Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án C.
M X = 16 . 5 0 , 2649 = 302 → X = C n H 2 n - 2 N 4 O 5 → n = 12 → X = A l a 4
MT < 15.2 (=30) à T = NH3 à Z = CH3CH(NH2)COONH4: 0,12
→ N H 4 C l : 0 , 12 C H 3 C H ( N H 3 C l ) C O O H : 0 , 2 → m = 31 , 52 .
Đáp án C
→ M x = 16 , 5 0 , 2649 = 302
→ X = C n H 2 n - 2 N 4 O 5 → n = 12
→ X = A l a 4
→ m = 31 , 52
Đáp án B
Xử lý ancol để tìm thông tin về Z
Ta có
Giả sử trong CTPT của ancol có chứa n nhóm
Khả năng là sai vì lâu nay chỉ quen với
Thực ra với Nhớ đến phản ứng của glucozo với
=>Ancol Z chính là Socbitol với CTPT là là este 6 chức.
Với
Quy đổi hỗn hợp và xử lý sơ bộ ta có:
PT theo m hỗn hợp E:
PT theo số mol NaOH phản ứng:
PT theo số mol đốt cháy muối:
PT theo số moltạo thành:
+Giải hệ (1) (2) (3) và (4) ta có
và là Glyxin
Ta có
là
Chọn đáp án B
Quy hỗn hợp về C H 2 , C 2 H 3 N O , H 2 O
TN1: Có n C 2 H 3 N O = n K O H = 0,12 mol, n H 2 O = n X = 0,045 mol
→ n C 2 H 3 N O : n H 2 O = 8 : 3
TN2: 13,68 gam C H 2 : x C 2 H 3 N O : 8 y H 2 O : 3 y + 0,64125 mol O 2
Ta có hệ 14 x + 8 y . 57 + 3 y . 18 = 13 , 68 1 , 5 x + 8 y . 2 , 25 = 0 , 64125 → x = 0 , 1575 y = 0 , 0225
Có 13,68 gam thì có 0,0225. 3= 0,0675 mol X → 9,12 gam thì có 0,045 mol
Gọi số mol của Ala,Val khi thủy phân 27,36 gam X lần lượt là a,b
bảo toàn khối lượng → m m u ố i = 9,12 + 0,12. 56 - 0,045. 18 = 15,03 gam
→ n G l y = 0,33832. 33,27: 113= 0,045 mol
Ta có hệ a + b = 0 , 12 - 0 , 045 127 a + 155 b = 15 , 03 - 0 , 045 . 113 → a = 0 , 06 b = 0 , 015
Phần trăm khối lượng muối của Ala trong T 0 , 06 . 127 15 , 03 . 100% = 50,7%.
Đáp án B
♦ CB1: 0,6 mol CO + O → 0,225 mol CO + 0,375 mol CO2.
||→ nO trong Y = nO trong X – nO bị CO lấy = 0,2539m ÷ 16 – 0,375 mol.
♦ CB3: BT e kiểu "mới": ∑nNO3– trong muối KL = 3nNO + 2nO trong Y = 0,2539m ÷ 8 + 0,69 mol.
||→ mmuối = mKL + mNO3– = 0,7461m + 62 × (0,2539m ÷ 8 + 0,69) = 5,184m
Giải phương trình → yêu cầu giá trị của m ≈ 17,320 gam. Chọn đáp án B.
Đáp án B.
► Đặt nGly-Na = x; nAla-Na = y
⇒ nNa2CO3 = 0,5x + 0,5y = 0,25 mol
nO2 = 2,25x + 3,75y = 1,455 mol
⇒ giải hệ có: x = 0,28 mol; y = 0,22 mol.
Bảo toàn khối lượng:
mH2O = 36,86 + 0,5 × 40 – 3,84 – 0,28 × 97 – 0,22 × 111 = 1,44(g)
⇒ ∑npeptit = nH2O = 0,08 mol
► Dễ thấy Z là este của Gly và CH3OH.
⇒ nZ = nCH3OH = 0,12 mol.
Đặt nX = a; nY = b
⇒ npeptit = a + b = 0,08 mol.
nNaOH = 4a + 5b + 0,12 = 0,5 mol
⇒ Giải hệ cho: a = 0,02 mol; b = 0,06 mol.
► Gọi số gốc Gly trong X và Y là a và b.
⇒ nGly = 0,02a + 0,06b + 0,12 = 0,28 mol.
a = b = 2
⇒ Y là Gly2Ala3
⇒ %mY = 56,16%
Đáp án B
T là este 2 chức, mạch hở tạo ra từ 2 axit và 1 ancol nên các axit này đều đơn chức và ancol 2 chức.
Đặt Z là R(OH)2
Z là C3H6(OH)2.
Muối có dạng RCOONa (0,4 mol)
2 C x H 3 COONa + 2 x + 2 O 2 → t ° Na 2 CO 3 + 2 x + 1 CO 2 + 3 H 2 O
Đáp án A
· Quy đổi X tương đương với hỗn hợp gồm x mol Cu, y mol Fe, z mol O
· Y + HNO3 → 2,8125m g muối + 1,6 mol NO2
⇒ → BTe 2 x + 3 y + 2 n o phản ứng = 2 z + n NO 2 ⇒ 2 x + 3 y - 2 z = 1 mol 2 , 8125 m = 188 x + 242 y = 2 , 8125 . 128 z ( 2 )
Đáp án D
Cho NaOH tác dụng với hỗn hợp X, chỉ có Y tác dụng để sinh ra khí, mà các khí đều có
M > 29 => CTCT Y là: CH3CH2NH3COO-COONH3CH3
=> nY = 0,1/2 = 0,05 mol.
CTCT của Z là: H2N-CH2-CONH-CH2-COOH
=> nZ = (mX-mY)/MZ = (21,5-0,05.166)/132 = 0,1 mol.
Khi cho hỗn hợp X tác dụng với HCl dư (Z pư, Y không phản ứng):
H2N-CH2-CONH-CH2-COOH+H2O+2HCl → 2ClH3N-CH2-COOH
0,1 0,2(mol)
mchất hữu cơ = mY+mClH3N-CH2-COOH = 0,05.166+0,2.111,5=30,6 gam.
% m O = 16.5.100 % 4. M Z − 18.3 M X = 26 , 49 % → M Z = 89 A l a
T : R N H 2 ⇒ M T = R + 16 < 30 ⇒ R < 14 R = H
E A l a − A l a − A l a − A l a : x m o l CH 3 C H NH 2 C O O NH 4 : 0 , 12 CH 3 C H NH 2 C O O H : y m o l → + NaOH 4 x + y + 0 , 12 = 0 , 2 302 x + 106.0 , 12 + 89. y = 19 , 3
⇒ x = 0,01; y = 0,04
E + H C l → B T A l a : C H 3 C H N H 3 C l C O O H :
⇒ m = m C H 3 C H ( N H 3 C l ) C O O H + m N H 4 C l
= 0 , 2. 89 + 36 , 5 + 0 , 12.53 , 5 = 31 , 52 g a m
Đáp án cần chọn là: C
Chú ý
+ quên tính khối lượng muối NH4Cl → chọn nhầm D