K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

8 tháng 3 2019
Chọn lọc hàng loạt Chọn lọc cá thể
các bước tiến hành Cách tiến hành chọn lọc hàng loạt: từ giống ban đầu → chọn những cá thể tốt nhất → thu hoạch chung làm giống cho vụ sau → so sánh với giống ban đầu và giống đối chứng Cách tiến hành: Từ giống khởi đầu → chọn ra những cá thể ưu tú → nhân lên thành từng dòng riêng rẽ → so sánh với giống khởi đầu và giống đối chứng chọn ra → dòng tốt nhất để làm giống.
Ưu điểm

+ Đơn giản, dễ thực hiện

+ Ít tốn kém, có thể áp dụng rộng rãi

Kết hợp được chọn lọc dựa trên kiểu hình với đánh giá kiểm tra kiểu gen
Nhược điểm + Không kết hợp được chọn lọc dựa trên kiểu hình với đánh giá kiểm tra kiếu gen.

+ Công phu, tốn kém hơn chọn lọc hàng loạt

+ Theo dõi chặt chẽ, khó áp dụng rộng rãi

Phạm vi ứng dụng - Phạm vi ững dụng: cây tự thụ phấn, cây giao phấn và vật nuôi

+ Cây nhân giống vô tính, cây tự thụ phấn, cây giao phấn

+ Vật nuôi: kiểm tra giống đực

10 tháng 10 2018

số cặp nucleotit điểm khác so với a dạng đột biến gen
a 5 số cặp nu ban đầu (gen ban đầu)
b 4 mất 1 cặp nuclêôtit (X-G) mất 1 cặp nuclêôtit
c 6 thêm 1 cặp nuclêôtit (T-A) thêm 1 cặp nuclêôtit
d 5 thay thế 1 cặp nuclêôtit khác (X-G thay A-T ) thay thế 1 cặp nuclêôtit
12 tháng 11 2018

Bảng 45.2. Các đặc điểm hình thái của lá cây

1 Cây bàng Trên cạn Phiến lá dài, lá màu xanh nhạt
2 Cây chuối Trên cạn Phiến lá to và rộng, lá màu xanh nhạt
3 Cây hoa súng Trên mặt nước Phiến lá to rộng, lá màu xanh thẫm
4 Cây lúa Nơi ẩm ướt Phiến lá dài, lá nhỏ, có lông bao phủ, lá màu xanh nhạt
5 Cây rau má Trên cạn nơi ẩm ướt Phiến lá mỏng, nhỏ, lá màu xanh thẫm
6 Cây lô hội Trên cạn Phiến lá dày, dài
7 Cây rong đuôi chồn Dưới nước Phiến lá rất nhỏ
8 Cây trúc đào Trên cạn Phiến lá dài, có lớp sáp bao phủ
9 Cây lá lốt Trên cạn, nơi ẩm ướt Phiến lá mỏng, bản lá rộng, lá màu xanh thẫm
10 Cây lá bỏng Trên cạn Phiến lá dày, lá màu xanh thẫm

Nhận xét: Số lượng NST trong bộ lưỡng bội không phản ánh trình độ tiến hóa của loài. Ta có thể thấy bằng cách so sánh số lượng NSTcủa người so với các loài còn lại.

@Pham Thi Linh

2 tháng 9 2019
STT Tình huống Tai nạn thương tích có thể gặp phải
1 Ngã Xước, trầy da, chẹo,trật chân, khớp
2 Bỏng/ cháy Sưng phồng và đỏ lên, rát
3 Tham gia giao thông

Đi bộ: Bị xe máy đụng, đi vấp ,..

Đi xe đạp: Đụng xe, bể bánh xe, xẹp bánh xe, lủng bánh xe,....=> Té xe

Đi ô tô, xe buýt: Tai nạn, lật xe, té xe,...

4 Ngộ độc Nôn ối, xĩu,...
5 Bị vật sắc nhọn đâm Chảy máu, đâm sâu hơn có thể gây tổn hại đến các cơ quan khác,...
6 Ngạt thở, hóc nghẹn Thở không được, nôn, xĩu,...
7 Động vật cắn Trầy, chảy máu, phải đi chích ngừa,...
8

Đuối nước

Ngất ,có thể gây chết, nếu được cứu kịp thời thì không sao.
9 Điện giật sét đánh Có thể gây chết người, cháy đen thui.
Quần thể có những đặc điểm sau:
- Tập hợp những cá thể cùng 1 loài.
- Mỗi quần thể chiếm một khoảng không gian xác định.
- Quần thể được hình thành trong quá trình phát triển lịch sử.
Quần xã có những đặc điểm sau:
- Tập hợp những quần thể thuộc những loài khác nhau.
- Mỗi quần xã phân bố trong một sinh cảnh xác định.
- Qxã được hình thành trong một quá trình phát triển lịch sử, thường có thời gian lịch sử dài hơn( Hàng trăm năm)
27 tháng 5 2018
Nội dung/Yêu cầu Tài nguyên Đất Tài nguyên Nước Tài nguyên Rừng Tài nguyên Khoáng Sản Tài nguyên Biển
Vai trò

- Cung cấp nơi ở, thức ăn

- Phát triển sản xuất nông nghiệp

- Phục vụ sinh hoạt

- Giúp duy trì sự sống của sinh vật

- Cung cấp nơi ở cho sinh vật dưới nước

- Bảo vệ nơi ở của con người

- Cung cấp thức ăn

- Điều hòa khí hậu

- Cung cấp môi trường sống cho một số loài sinh vật

- Sản sinh ra năng lượng phục vụ sinh hoạt

- Cung cấp thức ăn

- Điều hòa khí hậu

- Hỗ trợ giao thương, du lịch

Hiện trạng sử dụng

- Sử dụng đất để trồng trọt, để ở

- Đất bị ô nhiễm do chất độc hóa học

- Sử dụng nước để duy trì sự sống

- Nước bị ô nhiễm do rác thải,...

- Thiếu nước sạch

- Sử dụng để ngăn lũ

- Rừng bị chặt phá, khai thác bừa bãi

- Sử dụng để cung cấp điện năng, nhiệt năng,...

- Bị cạn kiệt

- Biển bị ô nhiễm

- Nguồn tài nguyên biển bị khai thác bừa bãi

Ý nghĩa việc sử dụng hợp lí - Có đất trồng trọt, có nơi ở - Đủ nước để dùng

- Ngăn được lũ

- Sinh vật phát triển tốt

- Không bị cạn kiệt - Đa dạng sinh thái biển, cuộc sống người dân được đảm bảo
Biện pháp - Sử dụng thuốc trừ sâu hợp lí

- Sử dụng nước hợp lí

- Không làm ô nhiễm nguồn nước

- Khai thác rừng hợp lí

- Tuân theo Luật Bảo vệ rừng

- Khai thác khoáng sản hợp lí

- Khai thác tài nguyên biển hợp lí

- Không xả rác ra môi trường biển

Hình ảnh minh họa Hình ảnh có liên quan Kết quả hình ảnh cho nước Hình ảnh có liên quan Hình ảnh có liên quan Kết quả hình ảnh cho biển

10 tháng 1 2019
Tên quy luật Nội dung Giải thích Ý nghĩa
Phân li Do sư phân li của các cặp nhân tố di truyền trong sự hình thành giao tử nên mỗi giao tử chỉ chứa một nhân tố di truyền trong cặp . Các nhân tố di truyền không hòa trộn vào nhau. Phân li và tổ hợp của cặp gen tương ứng. Xác định tính trội (thường là tính tốt)
Phân li độc lập Phân li độc lập của các cặp nhân tố di truyền trong quá trình phát sinh giao tử. F2 chỉ có tỉ lệ mỗi kiểu hình bằng tích tỉ lệ của các tính trạng hợp thành. Tạo biến dị tổ hợp
Di truyền liên kết Các tính trạng do nhóm gen liên kết quy định được di truyền cùng nhau. Các gen liên kết cùng phân li với NST trong quá trình phân bào. Tạo ra sự di truyền ổn định của cả nhóm tính trạng có lợi.
Di truyền giới tính Ở các loài giao phối tỉ lệ đực: cái xấp xỉ 1:1 Phân li và tổ hợp của các cặp NST giới tính Điều khiển tỉ lệ đực: cái