Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
"Their" là một tính từ sở hữu, thường đứng trước danh từ.
Ví dụ: These are their books.
"Theirs" là một đại từ sở hữu, thường đứng các vị trí mà đại từ có thể đứng được.
Ví dụ:
Our team shirt are blue. Theirs is yellow.
I'm yours.
We could understand with our problem easily but we don’t know what to do with theirs.
Đại từ nhân xưng chủ ngữ (còn gọi là đại từ nhân xưng) thường đứng ở vị trí chủ ngữ trong câu hoặc đứng sau động từbe, đằng sau các phó từ so sánh nhưthan, as, that. Chủ ngữ là chủ thể của hành động (gây ra hành động).
Đại từ tân ngữ đứng ở vị trí tân ngữ (đằng sau động từ hoặc giới trừ khi giới từ đó mở đầumột mệnh đề mới). Tân ngữ là đối tượng nhận sự tác động của hành động.
Đại từ nhân xưng chủ ngữ (còn gọi là đại từ nhân xưng) thường đứng ở vị trí chủ ngữ trong câu hoặc đứng sau động từ tobe, đằng sau các phó từ so sánh như than, as, that...
Đại từ tân ngữ đứng ở vị trí tân ngữ (đằng sau động từ hoặc giới trừ khi giới từ đó mở đầu
một mệnh đề mới). Bạn cần phân biệt rõ đại từ tân ngữ với đại từ chủ ngữ. Chủ ngữ là
chủ thể của hành động (gây ra hành động), còn tân ngữ là đối tượng nhận sự tác động
của hành động.
Wake up ám chỉ việc thức giấc, dừng việc ngủ và mở mắt ra.
Get up chỉ tới hành động thức dậy và ra khỏi giường (thường là để bắt đầu ngày mới).
~Study well~
#Nhok's Lầy's - ssi
get up chỉ vc thức dậy , dừng ngủ và mở mắt ra
get up chỉ tới hđ thức dậy và ra khỏi giường
chúc bn
học tốt
Tham khảo
bầy người nguyên thủy
– Là tổ chức xã hội đầu tiên của loài người gồm khoảng 5 đến 7 gia đình sống quây quần theo quan hệ ruột thịt với nhau. Họ cùng nhau lao động, tìm kiếm thức ăn và đấu tranh chống thú dữ để tự vệ.
– Trong bầy người nguyên thủy có quan hệ hợp quần xã hội (khác với bầy động vật): mỗi bầy đều có người đứng đầu, có sự phân công công việc giữa nam và nữ. Mọi người đều có nghĩa vụ săn bắt, tìm kiếm thức ăn, bảo vệ lẫn nhau và trông nom con cái.
– Bầy người nguyên thủy là tổ chức đầu tiên của xã hội nguyên thủy, từ khi con người xuất hiện cách đây khoảng 4 triệu năm đến lúc Người hiện đại ra đời, xã hội thị tộc xuất hiện cách đây khoảng 4 vạn năm.
thị tộc bộ lạc
Thị tộc:
+ Là nhóm hơn 10 gia đình và có chung dòng máu
+ Quan hệ trong thị tộc : công bằng, bình đẳng, cùng làm, cùng hưởng. Lớp trẻ tôn kính cha mẹ, ông bà và cha mẹ đều yêu thương và chăm sóc tất cả con cháu của thị tộc.
– Bộ lạc:
+ Là tập hợp một số thị tộc sống cạnh nhau và có chung một nguồn gốc tổ tiên.
+ Quan hệ giữa các thị tộc trong bộ lạc là gắn bó, giúp đỡ nhau
Đại từ nhân xưng | Tính từ sở hữu |
=>Thường đứng trước động từ | =>Thường đứng trước danh từ |
I | => My |
He | => His |
She | => Her |
It | => Its |
You | => Your |
We | => Our |
They | => Their |
vẫn có một số trường hợp đại từ nhân xưng ko đứng trước động từ
This: ở đây-> số ít
These: Ở đây->số nhiều
That: ở đó-> số ít
Those: ở đó->số nhiều
This: ở đây-> số ít
These: Ở đây->số nhiều
That: ở đó-> số ít
Those: ở đó->số nhiều
- Về kinh tế:
+ Phương Đông: Là nền kinh tế dựa chủ yếu vào nông nghiệp, có kết hợp với thủ công nghiệp nhỏ lẻ mang tính gia đình và buôn bán trao đổi đơn giản trong phạm vi hẹp.
+ Phương Tây: Nền kinh tế phát triển theo hướng thủ công nghiệp và thương mại là chính, mang tính "chuyên nghiệp".
chế độ thị tộc mẫu hệ là những người có cùng hyết thống sống chung với nhau và tôn người mẹ lớn tuổi nhất lên làm chủ
1. Thân cây gồm các bộ phận sau: Thân chính, cành , chồi ngọn và chồi nách. Chồi nách có 2 loại : chồi lá và chồi hoa.
2. Chồi lá phát triển thành cành mang lá
Chồi hoa phát triển thành cành mang hoa
3. Tùy theo cách mọc của thân mà người ta chia thân làm 3 loại:
- Thân đứng:
- thân gỗ: lim, bạch đàn,...
- thân cột: dừa, cau,..
- thân cỏ: cỏ gấu, cỏ mần trầu,...
- Thân leo: mướp, bầu,..
- Thân bò: rau má,..
1) MUST và HAVE TO đều có ý nghĩa là “phải”. Nhưng MUST diễn tả ý nghĩa bắt buộc do xuất phát từ ngoại cảnh còn HAVE TO diễn tả nghĩa “phải” do xuất phát từ chủ quan người nói. HAVE TO dùng được cho tất cả mọi thì con must chỉ dùng để nói về hiện tại hay tương lai.
2)Cả hai từ đều nói về khả năng của một sự việc, nhưng chúng ta dùng might khi khả năng xảy ra thấp (dưới 50%), còn dùng may khi khả năng xảy ra cao hơn (trên 50%). Ví dụ: I may go to Saigon tomorrow (khả năng cao)
3)MUST diễn tả sự cần thiết hay nghĩa vụ phải thực hiện xuất phát từ bản thân còn CAN dùng để diễn tả khả năng ai đó có thể làm gì.
4)Cả hai từ đều dùng để chỉ sự thành công trong việc thực hiện hành động“Can” chỉ có 2 dạng là “Can” – Hiện tại và “Could” – quá khứ. ... Can để diễn tả ai có thể làm việc gì ở hiện tại, còn be able to diễn tả ai có thể làm gì trong tương lai.
5)WILL và SHALL đều có nghĩa là sẽ làm gì đó, dùng trong thì tương lai đơn. SHALL thì đi với ngôi thứ nhất số ít và số nhiều (I, we, ...) * Tuy nhiên, nếu như để nhấn mạnh vàđể thể hiện sự quyết tâm, một lời hứa, thì chúng ta sẽ dùng ngược lại, tức là: WILL thì đi với ngôi thứ nhất số ít và số nhiều (I, we, ...)
Học Tốt
Trả lời :
- Khác nhau ở từ và cách phát âm
- Furniture là chỉ tổng quát đồ dùng còn equipment là chỉ dụng cụ thiết yếu, cần thiết.
TL
Khác nhau ở cách phát âm
Hok tốt