Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
\(\sqrt{x^2-2x-3}\)
Để căn thức có nghĩa \(\Leftrightarrow x^2-2x-3\ge0\)
\(\Leftrightarrow\orbr{\begin{cases}x\le-1\\x\ge3\end{cases}}\)
Điều kiện
\(x^2-2x-3\ge0\)
Vế trái có nghiệm là -1 và 3
=> điều kiện là \(x\le-1\)hoặc \(x\ge3\)
a: \(A=\sqrt{x}+\dfrac{\sqrt{x}\left(1+2\sqrt{x}\right)}{\sqrt{x}\left(\sqrt{x}+1\right)}=\sqrt{x}+\dfrac{2\sqrt{x}+1}{\sqrt{x}+1}\)
Khi x=4 thì \(A=2+\dfrac{2\cdot2+1}{2+1}=2+\dfrac{5}{3}=\dfrac{11}{3}\)
b: Khi x=(2-căn 3)^2 thì \(A=2-\sqrt{3}+\dfrac{2\left(2-\sqrt{3}\right)+1}{2-\sqrt{3}+1}\)
\(=2-\sqrt{3}+\dfrac{4-2\sqrt{3}+1}{3-\sqrt{3}}\)
\(=2-\sqrt{3}+\dfrac{5-2\sqrt{3}}{3-\sqrt{3}}\)
\(=\dfrac{\left(2-\sqrt{3}\right)\left(3-\sqrt{3}\right)+5-2\sqrt{3}}{3-\sqrt{3}}\)
\(=\dfrac{6-2\sqrt{3}-3\sqrt{3}+3+5-2\sqrt{3}}{3-\sqrt{3}}\)
\(=\dfrac{14-7\sqrt{3}}{3-\sqrt{3}}\)
d: A=2
=>\(\dfrac{x+\sqrt{x}+2\sqrt{x}+1}{\sqrt{x}+1}=2\)
=>\(x+3\sqrt{x}+1=2\left(\sqrt{x}+1\right)=2\sqrt{x}+2\)
=>\(x+\sqrt{x}-1=0\)
=>\(\left[{}\begin{matrix}\sqrt{x}=\dfrac{-1+\sqrt{5}}{2}\left(nhận\right)\\\sqrt{x}=\dfrac{-1-\sqrt{5}}{2}\left(loại\right)\end{matrix}\right.\Leftrightarrow x=\dfrac{6-2\sqrt{5}}{4}=\dfrac{3-\sqrt{5}}{2}\)
a) \(\frac{1}{\sqrt{x^2-8x+15}}\)DK : \(x^2-8x+15>0\Rightarrow x< 3\)hoặc \(x>5\)
b) \(\sqrt{2}-\sqrt{x-1}\)DK : \(x-1\ge0\Rightarrow x\ge1\)
Để nó có nghĩa thì
\(\hept{\begin{cases}x-0,5\ge0\\x-\sqrt{x-0,5}>0\end{cases}}\)
<=> x \(\ge\frac{1}{2}\)
\(x^2\ge0;\forall x\Rightarrow x^2+2020>0\) ; \(\forall x\)
\(\Rightarrow\) Căn thức xác định với mọi x thuộc R