Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Câu 1: Chữ "end" ( chữ 'và' ý :3)
Câu 2: 495 giây
Câu 3 : Nói :" Tôi sẽ bị treo cổ"
Câu 5: Bản đồ
Câu 6: Chia cho 2 người kia mỗi người một quả, đưa quả thứ 3 cùng cái rổ cho người còn lại
Câu 7: Cây lê không có táo
Câu 8: Cầm đầu
Câu 9 : Quần đảo
Câu 10: Chỉ xuống đất
Câu 11: Ngọc trai
1. learn
2. travel
3. become
4. winning, competing
5. do
1. What sports do you want to learn?
(Bạn muốn học môn thể thao nào?)
2. Where do you want to travel?
(Bạn muốn đi du lịch ở đâu?)
3. Do you want to become a star? Why / Why not?
(Bạn có muốn trở thành một ngôi sao? Tại sao tại sao không?)
4. Do you prefer winning or competing in competitions? Why?
(Bạn thích chiến thắng hay cạnh tranh trong các cuộc thi hơn? Tại sao?)
5. Can you do any dangerous sports?
(Bạn có thể chơi bất kỳ môn thể thao nguy hiểm nào không?)
1/. There are some fruits in the basket.
2/. Is there any milk to drink?
3/. I needs a dozen eggs.
1 . Students to live in the big city in Vietnam.
2 . My uncle took me to see the one pillar pagoda last sunday
3 . Nga did not go to school because she was tired
4 . Hanh needs to buy some stamps mail for overseas.
cho em nha. câu cuối nếu sai thì chị sửa cho em nha.
1. should ask
*must not ask là sai vì người quản lí mới nên hỏi vài câu hỏi trước khi thực hiện thay đổi
*have to ask (mang tính chủ quan) nên có làm hay không làm cũng được nên ta không chọn đáp án này
2. could prevent
Vì sau would, could là V_inf
Some được dùng trong câu khẳng định
Some + N số nhiều: I have some pencils
Some + N không đếm được : She wants to eat some ice-cream
Some of the N (số nhiều): Some of the computers that I have are outdated.
* Lưu ý: Some còn được dùng trong một số câu mời mọc và yêu cầu
Example:
Any dùng trong câu hỏi và câu phủ định
Any + N số ít/số nhiều/không đếm được:
Example:
They haven’t gotten any agreement yet.
Do you bring any cookies?
Would you like some ....