K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

22 tháng 10 2021

S + be allowed + to V = s + permits Sb + to V Nêu cách sử dụng và cho vi dụ (có giải thích) cấu trúc câu tương đương ở trên.

Cách dùng: khi nói về việc cho phép làm gì.

S + be allowed + to V: S được cho phép làm gì (bị động)

S + permits Sb + to V: S cho phép ai làm gì.

VD:

I am allowed to go home late tonight by my parents: Tôi được bố mẹ cho phép về nhà muộn vào tối nay.

My parents permit me to go home late tonight: Bố mẹ cho phép tôi về nhà muộn vào tối nay.

26 tháng 7 2023

Cái này phải là so sánh kép không nhỉ?

2 tháng 10 2023

Tham khảo:

Look after được dùng phổ biến trong tiếng anh với hai trường nghĩa chủ yếu. Đó là:

+ Nghĩa thứ 1: Chịu trách nhiệm về sức khỏe và sự an toàn của ai đó hoặc điều gì đó.

+ Nghĩa thứ 2: Đảm bảo hoặc cam kết mang lại lợi ích cho ai đó, người nào đó.

EX:

She had to give up her favorite job to look after her elderly mother.

 I just want to make enough money to look after my family.

She's good at looking after his own interests.

She looks after getting 8.5 ielts when this course completed.

I'll look after you

If you look after a person or animal, you provide for their basic demand. 

Can you look after my cat while I'm away?

Cách sử dụng look forward to: 

Dùng để thể hiện niềm phấn khởi, sự háo hức mong chờ về chuyện gì đó sắp xảy ra.

Cấu trúc looking forward sử dụng cuối thư với hy vọng sẽ sớm nhận được lời hồi âm hoặc bạn có thể sẽ sớm gặp lại người đó trong tương lai gần.

EX:I am looking forward to hearing from you.I am looking forward to having a great trip to Sapa this spring.Linda is looking forward to seeing her new friend this weekend.

I’m looking forward to hearing from you soon. 

I’m looking forward to seeing you at my birthday party.

Look forward to seeing you again next week.

11 tháng 9 2023

Dear Sir/Madam,

I am writing this email to complain about the shirt whose serial number is C233 that I bought from your website on June 20th. I am complaining because you have sent me the wrong color shirt. To resolve this problem I would like you to replace the right shirt for me.

I contacted the customer hotline and spoke to your colleague, Charlie, and was told that nothing could be done about my problem. I believe that this response is unfair. I would like a written statement explaining your company's position and what you will do about my complaint.

I look forward to hearing from you as soon as possible to resolve this problem. If I do not hear from you within 7 days, I will file complaints with the appropriate consumer agencies and consider my legal alternatives. I am enclosing copies of my receipt. I may be contacted at the above address and phone number.

Sincerely,

Adam.

Tạm dịch:

Thưa Ông/Bà,

Tôi viết email này để khiếu nại về chiếc áo có số sê-ri là C233 mà tôi đã mua trên trang web của bạn vào ngày 20 tháng 6. Tôi đang phàn nàn vì bạn đã gửi cho tôi chiếc áo sai màu. Để giải quyết vấn đề này, tôi muốn bạn thay áo phù hợp cho tôi.

Tôi đã liên hệ với đường dây nóng của khách hàng và nói chuyện với đồng nghiệp của bạn, Charlie, và được thông báo rằng không thể làm gì được vấn đề của tôi. Tôi tin rằng phản ứng này là không công bằng. Tôi muốn có một văn bản giải thích vị trí của công ty bạn và bạn sẽ làm gì đối với khiếu nại của tôi.

Tôi mong nhận được phản hồi từ bạn càng sớm càng tốt để giải quyết vấn đề này. Nếu tôi không nhận được phản hồi từ bạn trong vòng 7 ngày, tôi sẽ gửi đơn khiếu nại đến các cơ quan tiêu dùng thích hợp và xem xét các lựa chọn thay thế hợp pháp của tôi. Tôi đang gửi kèm theo các bản sao biên nhận của mình. Tôi có thể được liên hệ theo địa chỉ và số điện thoại trên.

Trân trọng,

Adam.

 6. Listen again. Which phrases does the candidate use?(Nghe lại. Thí sinh sử dụng những cụm từ nào?)Structuring your speech (Cấu trúc lại bài nói)I'd like to start by saying/ looking at ...(Tôi sẽ bắt đầu bằng cách nói/ nhìn vào…)First of all, we need to decide / examine / look at / ask ourselves ...(Đầu tiên, chúng ta cần phải quyết định/ nghiên cứu/ nhìn vào/ tự hỏi bản thân mình rằng …)I'll begin with ...(Tôi sẽ bắt đầu với…)Now I'd...
Đọc tiếp

 6. Listen again. Which phrases does the candidate use?

(Nghe lại. Thí sinh sử dụng những cụm từ nào?)

Structuring your speech (Cấu trúc lại bài nói)

I'd like to start by saying/ looking at ...

(Tôi sẽ bắt đầu bằng cách nói/ nhìn vào…)

First of all, we need to decide / examine / look at / ask ourselves ...

(Đầu tiên, chúng ta cần phải quyết định/ nghiên cứu/ nhìn vào/ tự hỏi bản thân mình rằng …)

I'll begin with ...

(Tôi sẽ bắt đầu với…)

Now I'd like to move on to ...

(Bây giờ tôi sẽ chuyển đến …)

This leads to my next point.

(Điều này dẫn đến quan điểm tiếp theo của tôi.)

Now let's look at / move on to (the question of) ...

(Bây giờ hãy nhìn vào/ chuyển sang (câu hỏi) …

Ordering points or opinions

(Sắp xếp các ý hoặc quan điểm)

First, ... Second, ... Finally, ...

(Đầu tiên, … Thứ hai, … Cuối cùng, …)

Justifying your opinions

(Đưa ra ý kiến)

There are a number of reasons why I believe this.

(Có một số lý do khiến tôi tin vào điều đó.)

First, ... (Đầu tiên, …)

I'll tell you why I think that.

(Tôi sẽ nói bạn biết tại sao tôi nghĩ thế…)

The reason I say that is ...

(Lí do tôi nói vậy là vì…)

The main reason I feel this way is ...

(Lí do chính tôi cảm thấy như vậy là…)

Summing up your opinion

(Tổng kết quan điểm)

To sum up, ... (Để tổng kết, …)

In conclusion, ... (Kết luận lại, …)

All in all, ... (Nói chung, …)

Just to summarise the main points, ...

(Để tóm lại các ý chính…)


 

1
11 tháng 9 2023

I’d like to start by saying …

The reason I say that is …

Now let’s move on to (the question of) …

I’ll tell you why I think that.

First, … Second, … Finally, …

To sum up, …

b. Reorder Jane Austen's biography. Use the biography model to help you.(Sắp xếp lại tiểu sử của Jane Austen. Sử dụng cấu trúc tiểu sử để giúp em.)A. _______ In 1816, she planned a new novel but became too ill to write. She died the following year.(Năm 1816, bà ấy định viết một cuốn tiểu thuyết mới nhưng ốm quá không viết được. Cô ấy mất vào năm sau đó.)B. _______ In 1800, her family moved to Bath and Jane stopped writing. In 1809, after...
Đọc tiếp

b. Reorder Jane Austen's biography. Use the biography model to help you.

(Sắp xếp lại tiểu sử của Jane Austen. Sử dụng cấu trúc tiểu sử để giúp em.)

A. _______ In 1816, she planned a new novel but became too ill to write. She died the following year.

(Năm 1816, bà ấy định viết một cuốn tiểu thuyết mới nhưng ốm quá không viết được. Cô ấy mất vào năm sau đó.)

B. _______ In 1800, her family moved to Bath and Jane stopped writing. In 1809, after moving back to the countryside, she started writing again. She finished her four other novels.

(Năm 1800, gia đình bà chuyển đến Bath và Jane ngừng viết. Năm 1809, sau khi chuyển về nông thôn, bà bắt đầu viết văn trở lại. Bà ấy đã hoàn thành bốn cuốn tiểu thuyết khác của mình.)

C. _______ Jane Austen will always be remembered for her novels about English life in the countryside especially Pride and Prejudice.

(Jane Austen sẽ luôn được nhớ đến với những cuốn tiểu thuyết về cuộc sống ở nông thôn của người Anh, đặc biệt là Kiêu hãnh và định kiến.)

D. _______ Jane Austen was born in England in 1775. She grew up with her parents and sisters in the English countryside. She started writing her first novel when she was twenty. Just over a year later, she completed her second novel which was later published as Pride and Prejudice.

(Jane Austen sinh ra ở Anh năm 1775. Bà lớn lên cùng cha mẹ và các chị gái ở vùng nông thôn nước Anh. Bà bắt đầu viết cuốn tiểu thuyết đầu tiên của mình khi bà hai mươi tuổi. Chỉ hơn một năm sau, bà đã hoàn thành cuốn tiểu thuyết thứ hai của mình, cuốn tiểu thuyết sau đó được xuất bản với tên Kiêu hãnh và Định kiến.)

E. _1_ Jane Austen is most famous for her six novels set in the English countryside. The most famous of these is Pride and Prejudice.

(Jane Austen nổi tiếng nhất với sáu cuốn tiểu thuyết lấy bối cảnh vùng nông thôn nước Anh. Nổi tiếng nhất trong số này là Kiêu hãnh và Định kiến.)

 

1

E-1

D-2

B-3

A-4

C-5

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
11 tháng 9 2023

I'm going to go to the university in Hanoi to study economic.

(Mình sẽ lên học đại học ở Hà Nội để học về kinh tế.)

I'll have my own coffee shop or clothes shop.

(Mình sẽ mở một tiệm cà phê hoặc cửa hàng quần áo.)

a. Read about using conjunctions to give examples, then read Tâm's essay again and answer the questions. (Đọc về cách sử dụng liên từ để cho ví dụ, sau đó đọc lại bài văn của Tâm và trả lời các câu hỏi.)1. In Tâm's opinion, in which two ways has the internet changed our lives? (Theo bạn Tâm, Internet đã thay đổi cuộc sống của chúng ta theo hai cách nào?)2. What examples did she give to support her opinions in the third paragraph? (Cô ấy đã đưa ra...
Đọc tiếp

a. Read about using conjunctions to give examples, then read Tâm's essay again and answer the questions. (Đọc về cách sử dụng liên từ để cho ví dụ, sau đó đọc lại bài văn của Tâm và trả lời các câu hỏi.)

1. In Tâm's opinion, in which two ways has the internet changed our lives? (Theo bạn Tâm, Internet đã thay đổi cuộc sống của chúng ta theo hai cách nào?)

2. What examples did she give to support her opinions in the third paragraph? (Cô ấy đã đưa ra những ví dụ nào để hỗ trợ ý kiến của mình trong đoạn văn thứ ba?)

Writing Skill (Kỹ năng viết)

Using conjunctions to give examples (Sử dụng các liên từ để đưa ra các ví dụ)

To give examples, you should use words like for example and such as. (Để đưa ra các ví dụ, bạn nên sử dụng các từ như for example (ví dụ) và such as (chẳng hạn).)

For example can be used at the beginning of a sentence, followed by a comma (For example có thể được sử dụng ở đầu câu, theo sau là dấu phẩy):

Computers are used in other inventions. For example, computers are used to make flying easier. (Máy tính được sử dụng trong các phát minh khác. Ví dụ, máy tính được sử dụng để làm cho việc bay dễ dàng hơn.)

For example can be used in the middle of a sentence, separated by commas (Ví dụ có thể được sử dụng ở giữa câu, phân tách bằng dấu phẩy:)

Computers are used in other inventions, for example, airplanes and cars. (Máy tính được sử dụng trong các phát minh khác, ví dụ, máy bay và ô tô.)

Such as is only used in the middle of a sentence with a comma before such as and a comma after the examples. (Such as chỉ được sử dụng ở giữa câu với dấu phẩy trước ví dụ và dấu phẩy sau các ví dụ.)

Computers are used in other inventions, such as airplanes and cars, to make them better. (Máy tính được sử dụng trong các phát minh khác, chẳng hạn như máy bay và ô tô, để làm cho chúng tốt hơn.)

 

1
11 tháng 9 2023

1. the way we communicate and work

(cách thức chúng ta giao tiếp và làm việc)

2. working from home and working with people from other countries

(làm việc ở nhà và làm việc với mọi người ở quốc gia khác)

20 tháng 10 2021

To be v ở đây là thay cho mệnh đề quan hệ nhé bạn! cấu trúc tương đương đây:

John F. Kennedy was the first president of the United States to be born in the twentieth century. = John F. Kennedy was the first president of the United States who was born in the twentieth century.

10 tháng 9 2021

aren't nha

10 tháng 9 2021

aren't

Cấu trúc diễn tả 1 sự thật (thì hiện tại đơn)