Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Tham khảo:
Look after được dùng phổ biến trong tiếng anh với hai trường nghĩa chủ yếu. Đó là:
+ Nghĩa thứ 1: Chịu trách nhiệm về sức khỏe và sự an toàn của ai đó hoặc điều gì đó.
+ Nghĩa thứ 2: Đảm bảo hoặc cam kết mang lại lợi ích cho ai đó, người nào đó.
EX:
She had to give up her favorite job to look after her elderly mother.
I just want to make enough money to look after my family.
She's good at looking after his own interests.
She looks after getting 8.5 ielts when this course completed.
I'll look after you
If you look after a person or animal, you provide for their basic demand.
Can you look after my cat while I'm away?
Cách sử dụng look forward to:
Dùng để thể hiện niềm phấn khởi, sự háo hức mong chờ về chuyện gì đó sắp xảy ra.
Cấu trúc looking forward sử dụng cuối thư với hy vọng sẽ sớm nhận được lời hồi âm hoặc bạn có thể sẽ sớm gặp lại người đó trong tương lai gần.
EX:I am looking forward to hearing from you.I am looking forward to having a great trip to Sapa this spring.Linda is looking forward to seeing her new friend this weekend.
I’m looking forward to hearing from you soon.
I’m looking forward to seeing you at my birthday party.
Look forward to seeing you again next week.
Dear Sir/Madam,
I am writing this email to complain about the shirt whose serial number is C233 that I bought from your website on June 20th. I am complaining because you have sent me the wrong color shirt. To resolve this problem I would like you to replace the right shirt for me.
I contacted the customer hotline and spoke to your colleague, Charlie, and was told that nothing could be done about my problem. I believe that this response is unfair. I would like a written statement explaining your company's position and what you will do about my complaint.
I look forward to hearing from you as soon as possible to resolve this problem. If I do not hear from you within 7 days, I will file complaints with the appropriate consumer agencies and consider my legal alternatives. I am enclosing copies of my receipt. I may be contacted at the above address and phone number.
Sincerely,
Adam.
Tạm dịch:
Thưa Ông/Bà,
Tôi viết email này để khiếu nại về chiếc áo có số sê-ri là C233 mà tôi đã mua trên trang web của bạn vào ngày 20 tháng 6. Tôi đang phàn nàn vì bạn đã gửi cho tôi chiếc áo sai màu. Để giải quyết vấn đề này, tôi muốn bạn thay áo phù hợp cho tôi.
Tôi đã liên hệ với đường dây nóng của khách hàng và nói chuyện với đồng nghiệp của bạn, Charlie, và được thông báo rằng không thể làm gì được vấn đề của tôi. Tôi tin rằng phản ứng này là không công bằng. Tôi muốn có một văn bản giải thích vị trí của công ty bạn và bạn sẽ làm gì đối với khiếu nại của tôi.
Tôi mong nhận được phản hồi từ bạn càng sớm càng tốt để giải quyết vấn đề này. Nếu tôi không nhận được phản hồi từ bạn trong vòng 7 ngày, tôi sẽ gửi đơn khiếu nại đến các cơ quan tiêu dùng thích hợp và xem xét các lựa chọn thay thế hợp pháp của tôi. Tôi đang gửi kèm theo các bản sao biên nhận của mình. Tôi có thể được liên hệ theo địa chỉ và số điện thoại trên.
Trân trọng,
Adam.
I'm going to go to the university in Hanoi to study economic.
(Mình sẽ lên học đại học ở Hà Nội để học về kinh tế.)
I'll have my own coffee shop or clothes shop.
(Mình sẽ mở một tiệm cà phê hoặc cửa hàng quần áo.)
To be v ở đây là thay cho mệnh đề quan hệ nhé bạn! cấu trúc tương đương đây:
John F. Kennedy was the first president of the United States to be born in the twentieth century. = John F. Kennedy was the first president of the United States who was born in the twentieth century.
S + be allowed + to V = s + permits Sb + to V Nêu cách sử dụng và cho vi dụ (có giải thích) cấu trúc câu tương đương ở trên.
Cách dùng: khi nói về việc cho phép làm gì.
S + be allowed + to V: S được cho phép làm gì (bị động)
S + permits Sb + to V: S cho phép ai làm gì.
VD:
I am allowed to go home late tonight by my parents: Tôi được bố mẹ cho phép về nhà muộn vào tối nay.
My parents permit me to go home late tonight: Bố mẹ cho phép tôi về nhà muộn vào tối nay.