Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án: C
Giải thích: Thông tin ở đoạn 1: Make sure that you eat more fresh fruits and vegetables than high-fat food.
Dịch: Hãy chắc chắn rằng bạn ăn nhiều trái cây và rau quả tươi hơn thực phẩm giàu chất béo.
Đáp án: A
Giải thích: Thông tin ở đoạn 2: It makes your heart and muscles become stronger.
Dịch: Nó làm cho trái tim và cơ bắp của bạn trở nên mạnh mẽ hơn.
Đáp án: B
Giải thích: Thông tin ở đoạn 2: It is one of the most important parts of keeping your body at a healthy weight.
Dịch: Đây là một trong những phần quan trọng nhất để giữ cho cơ thể bạn ở một trọng lượng khỏe mạnh.
Đáp án: A
Giải thích: Thông tin ở đoạn 3: Some habits are really unhealthy such as staying up late or working too hard.
Dịch: Một số thói quen thực sự không lành mạnh như thức khuya hoặc làm việc quá sức.
.sửa lỗi sai
- Mr.Long often has a day off when there's fewer work
- What would you like doing (to do) in your free time?
- They usually spend time with their family at Tet holiday
- My mother often starts work at 6 am and finishes it at 6 pm
- Will you be free tomorrow morning or tomorrow after noon
Viết câu có nghĩa tương tự
- How far is it from your school to the beach ? => What's the distance between your school and the beach?
- Could you show me the where the bank is? => Can you show me how to get to the bank?
- Lan works more hours than Hoa => Hoa works less hours than Lan.
Phong tục lớp học Mỹ
Nếu giáo viên đặt câu hỏi, bạn sẽ phải đưa ra câu trả lời. Nếu bạn không hiểu câu hỏi, bạn nên giơ tay và yêu cầu giáo viên lặp lại câu hỏi. Nếu bạn không biết câu trả lời, bạn có thể nói với giáo viên rằng bạn không biết. Sau đó, họ biết bạn cần học gì. Không có lý do gì để bạn không làm bài tập về nhà. Nếu bạn vắng mặt, bạn nên gọi điện cho giáo viên hoặc ai đó trong lớp của bạn và yêu cầu bài tập. Bạn có trách nhiệm tìm ra những nhiệm vụ mà bạn đã bỏ lỡ. Giáo viên không có trách nhiệm nhắc nhở bạn về những bài tập bị bỏ lỡ. Bạn không được vắng mặt trong ngày kiểm tra. Nếu bạn bị ốm nặng, hãy gọi và báo cho giáo viên biết rằng bạn sẽ không có mặt để làm bài kiểm tra. Nếu giáo viên của bạn cho phép kiểm tra bù, bạn nên làm bài kiểm tra trong vòng một hoặc hai ngày sau khi trở lại lớp. Bệnh nghiêm trọng là lý do duy nhất để bỏ lỡ một bài kiểm tra.Câu 31: Khi giáo viên hỏi một câu hỏi, bạn nên __________. A. giơ tay B. đưa ra câu trả lờiC. lặp lại câu hỏi D. cần họcCâu 32: Nếu nghỉ học, bạn phải làm gì để biết bài tập được giao? a. A. gọi cho giáo viên hoặc một bạn cùng lớp B. nhắc nhở giáo viên mà bạn đã vắng mặtB. C. đưa ra lời bào chữa D. hỏi ai đó trong gia đình của bạnCâu 33: Khi nào bạn được phép làm bài kiểm tra trang điểm? A. khi bạn vắng mặt trong một ngày kiểm tra.B. khi có một bài kiểm tra hai ngày sau bài kiểm tra trước đó. khi bạn nhận thấy mình làm bài không tốt và muốn đạt điểm cao.D. khi bạn thực sự bị ốm và gọi cho giáo viên để biện minh cho sự vắng mặt của bạn.Câu 34: Từ “gán” trong đoạn văn có nghĩa là gì? a. đáp án B. sách giáo khoaC. Bài tập D. kiểm traCâu 35: Phát biểu nào sau đây là ĐÚNG? A. Bạn có thể yêu cầu giáo viên nhắc lại câu hỏi. Bạn phải đưa ra câu trả lời ngay cả khi bạn biết là sai. Giáo viên luôn nhắc nhở bạn về những bài tập bị bỏ sótD. Không có lý do gì để bỏ lỡ một bài kiểm tra
1. If you don’t want to miss the last bus of the day, you MUST go to the bus stop immediately
2. If you don’t feel well enough for the walk, you SHOULD stay at home and take a rest.
3. If you think this T-shirt is overpriced, you SHOULDN'T not buy it.
4. My parents are very strict. I MAY ask for their permission if I want to go out in the evening.
5. If you have completed your homework, you CAN watch TV or play computer games in one hour.
6. If you want your drink to be cooler, you MIGHT need to add some more ice.
7. If you want to see her during office hours, you SHOULD call to inform her in advance, I think.
8. If no one answers the doorbell, they MIGHT not be at home now
Strange things happen to time when you travel, because the earth is divided into twenty- four time zones, one hour apart. You can have days with more or fewer than twenty- four hours, and weeks with more or fewer than seven days. If you make a five- day trip across the Atlantic Ocean, your ship enters a different time zone every day. As you enter each zone, the time changes one hour. Traveling West, you set your clock back; traveling East, you set it ahead. Each day of your trip has either twenty - five or twenty - three hours. If you travel by ship across the Pacific Ocean, you cross the international date line. By agreement, this is the point where a new day begins. When you cross the line, you change your calendar one full day, backward or forward. traveling East, today becomes yesterday; traveling east, it is tomorrow.
11). The difference in time between zones is ..............................
A). seven days B). more than seven days C). one hour D). twenty - four hours
12). From this selection it seems true that the Atlantic Ocean .......................
A). is in one time zone B). is divided into twenty - four zones C). can't be crossed in five days D). is divided into five time zones
13). If you cross the ocean going East, you set clock ..........................................
A). ahead by twenty - three hours B). ahead one hour in each new time zone C). back one full day for each time zone D). ahead one hour for the whole trip
14). The international date line is the name for .........................
A). the beginning of any new time zone B). any time zone in the Pacific Ocean. C). the point where a new day begins D). any point where time changes by one hour
15). The best title for this selection is ..........................
A). How Time Zones Were Set Up B). Crossing the International Date Line C). how Time Changes Around the World D). A trip Across the Atlantic
11). The difference in time between zones is ..............................
A). seven days B). more than seven days
C). one hour D). twenty - four hours
12). From this selection it seems true that the Atlantic Ocean .......................
A). is in one time zone B). is divided into twenty - four zones
C). can't be crossed in five days D). is divided into five time zones
13). If you cross the ocean going East, you set clock ..........................................
A). ahead by twenty - three hours B). ahead one hour in each new time zone C). back one full day for each time zone D). ahead one hour for the whole trip
14). The international date line is the name for .........................
A). the beginning of any new time zone B). any time zone in the Pacific Ocean.
C). the point where a new day begins D). any point where time changes by one hour
15). The best title for this selection is ..........................
A). How Time Zones Were Set Up B). Crossing the International Date Line
C). how Time Changes Around the World D). A trip Across the Atlantic