Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn A Câu đề bài You may be the only child, the eldest, youngest or (33) _________one.
- Bạn có thể là đứa trẻ duy nhất, đứa trẻ lớn nhất, trẻ nhất hoặc(33) _________ .
Đáp án A. ở giữa
Các đáp án còn lại không hợp lí:
B. tập trung C. trung tâm D. trung bình
Chọn C Để ý thấy động từ “help” chia theo chủ ngữ số ít và chủ ngữ ở đây là danh từ đếm được “years”.
Ta có cấu trúc: the number of + Danh từ đếm được số nhiều + Động từ chia theo số ít.
Chọn B Câu đề bài: Quan trọng nhất của tất cả, chúng ta nên luôn luôn đánh giá mọi người (35) _________ họ là ai, không phải là họ hàng họ có.
Cấu trúc according to: theo, theo cách.
Các đáp án còn lại không phù hợp với trường hợp trong bài.
Đáp án B
Câu hỏi từ vựng.
A. (to) have: có
B. (to) share: chia sẻ
C. (to) give: cho
D. (to) spend: dành
Dịch nghĩa: Bạn bè thực sự luôn luôn chia sẻ niềm vui và nỗi buồn với bạn và không bao giờ quay lưng lại với bạn
Đáp án C
Ta thấy giữa câu “Most of us have met someone that we have immediately felt relaxed with as if we had known them for ages.” (Hầu hết chúng ta đã gặp một ai đó mà chúng ta đã cảm thấy thoải mái như thể chúng ta đã biết họ từ lâu.) và “it really takes you years to get to know someone well enough to consider your best friend.” (bạn phải mất nhiều năm để tìm hiểu ai đó đủ tốt để xem người đó như bạn thân nhất của bạn.) có mối quan hệ tương phản vì vậy ta chọn liên từ However chỉ mối quan hệ tương phản, đối nghịch.
Các đáp án còn lại:
A. Therefore: Vì vậy
B. In addition: thêm vào đó
D. Yet: tuy nhiên => Yet không đứng đầu câu và có dấu phẩy đi cùng sau đó.
Dịch nghĩa: Hầu hết chúng ta đã gặp một ai đó mà chúng ta đã cảm thấy thoải mái như thể chúng ta đã biết họ từ lâu. Tuy nhiên, bạn phải mất nhiều năm để tìm hiểu ai đó đủ tốt để xem người đó như bạn thân nhất của bạn
Đáp án A
(to) grow up: lớn lên
Dịch nghĩa: Bạn thân nhất của bạn có thể là một người bạn đã biết trong suốt cuộc đời bạn hoặc một người mà bạn đã cùng lớn lên
Đáp án A
Ở vị trí này ta cần một danh từ => Chọn A. majority (n): đa số
Dịch nghĩa: Đối với đa số chúng ta, đây là người mà chúng ta tin tưởng hoàn toàn và là người hiểu chúng ta hơn bất cứ ai khác
Chọn D Để ý thấy giới từ with ở đằng sau và dựa theo nghĩa của câu, cấu trúc get along with sb: hòa thuận với ai.
Các đáp án khác:
A. put up with: chịu đựng cái gì, ai. Tuy cũng có giới từ with nhưng không hợp về nghĩa trong câu này
B. stand by: bênh vực, ủng hộ
C. make up: 1. trang điểm
2.cấu thành nên
3. bịa chuyện
4. make up for: đề bù cho ai
For example, a boy with a younger sister would normally get along much better with a girl who has an older brother than with a girl who has a younger brother.
- Ví dụ, một cậu bé có một cô em gái thường hoà thuận với một cô gái có một người anh trai nhiều hơn là với một cô gái có một người em trai.