Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án C
Ta thấy giữa câu “Most of us have met someone that we have immediately felt relaxed with as if we had known them for ages.” (Hầu hết chúng ta đã gặp một ai đó mà chúng ta đã cảm thấy thoải mái như thể chúng ta đã biết họ từ lâu.) và “it really takes you years to get to know someone well enough to consider your best friend.” (bạn phải mất nhiều năm để tìm hiểu ai đó đủ tốt để xem người đó như bạn thân nhất của bạn.) có mối quan hệ tương phản vì vậy ta chọn liên từ However chỉ mối quan hệ tương phản, đối nghịch.
Các đáp án còn lại:
A. Therefore: Vì vậy
B. In addition: thêm vào đó
D. Yet: tuy nhiên => Yet không đứng đầu câu và có dấu phẩy đi cùng sau đó.
Dịch nghĩa: Hầu hết chúng ta đã gặp một ai đó mà chúng ta đã cảm thấy thoải mái như thể chúng ta đã biết họ từ lâu. Tuy nhiên, bạn phải mất nhiều năm để tìm hiểu ai đó đủ tốt để xem người đó như bạn thân nhất của bạn
Đáp án B
Câu hỏi từ vựng.
A. (to) have: có
B. (to) share: chia sẻ
C. (to) give: cho
D. (to) spend: dành
Dịch nghĩa: Bạn bè thực sự luôn luôn chia sẻ niềm vui và nỗi buồn với bạn và không bao giờ quay lưng lại với bạn
Đáp án A
(to) grow up: lớn lên
Dịch nghĩa: Bạn thân nhất của bạn có thể là một người bạn đã biết trong suốt cuộc đời bạn hoặc một người mà bạn đã cùng lớn lên
Đáp án A
Ở vị trí này ta cần một danh từ => Chọn A. majority (n): đa số
Dịch nghĩa: Đối với đa số chúng ta, đây là người mà chúng ta tin tưởng hoàn toàn và là người hiểu chúng ta hơn bất cứ ai khác
Đáp án D
Kiến thức về đại từ quan hệ
- Trong trường hợp này đáp án B loại vì đại từ quan hệ "why" được dùng để thay thế cho từ/cụm từ chỉ nguyên nhân/ lý do.
- Đại từ quan hệ “which, that” đều thay thế cho từ/cụm từ chỉ vật. Tuy nhiên, khi trong câu xuất hiện các từ như “thing, something, everything..." thì chúng ta sử dụng đại từ quan hệ “that” để thay thế.
Tạm dịch: “Think of things that are in your best interest and choose that option" (Hãy nghĩ về những điều mà bạn quan tâm nhất và chọn lựa chọn đó)
Đáp án B
Kiến thức về từ vựng
A. choices: sự lựa chọn B. opinions: quan điểm
C. thoughts: suy nghĩ D. feelings: cảm xúc
Tạm dịch: “It is much more beneficial to listen to the voice inside yourself rather than the berating opinion of others” (Lắng nghe tiếng nói từ đáy lòng mình sẽ tốt hơn việc bạn cứ lắng nghe những quan điểm chỉ trích từ người khác.)
Căn từ vào ý nghĩa của câu, ta chọn B.
Đáp án A
Chủ đề về ENVIRONMENT
Tiêu đề tốt nhất cho đoạn văn này có thể là _______.
A. tác động tàn phá của ô nhiễm môi trường ở một số khu vực
B. ô nhiễm môi trường do các chính sách kém
C. ô nhiễm trong nhà
D. nạn phá rừng của rừng rậm Amazon
Căn cứ vào thông tin toàn bài:
Thông tin “ô nhiễm môi trường do các chính sách kém; ô nhiễm trong nhà; nạn phá rừng của rừng rậm Amazon” đều được đề cập trong bài nhưng chưa bao quát toàn bài.
Đáp án B
Phát biểu nào về bến cảng Sydney có lẽ là ĐÚNG theo đoạn văn?
A. Sự cố tràn dầu ở cảng Sydney là kết quả của một con tàu tiếp nhiên liệu ở bến cảng.
B. Sự cố tràn dầu ở cảng Sydney là kết quả của một tàu chở dầu xả ra biển.
C. Sự cố tràn dầu ở cảng Sydney là kết quả của vụ va chạm giữa hai tàu chở dầu.
D. Sự cố tràn dầu ở cảng Sydney là kết quả của một hành động phá hoại có chủ ý.
Căn cứ vào thông tin đoạn 2: “The recent spillage of crude oil from an oil tanker accidentally discharging its cargo straight into Sydney not only caused serious damage to the harbour foreshores but also created severely toxic fumes …..” (Sự cố tràn đầu gần đây từ một tàu chở dầu đã vô tình xả thẳng hàng hóa vào Sydney không chỉ gây thiệt hại nghiêm trọng cho các bến cảng mà còn tạo ra khói độc hại .....)
Chọn D Để ý thấy giới từ with ở đằng sau và dựa theo nghĩa của câu, cấu trúc get along with sb: hòa thuận với ai.
Các đáp án khác:
A. put up with: chịu đựng cái gì, ai. Tuy cũng có giới từ with nhưng không hợp về nghĩa trong câu này
B. stand by: bênh vực, ủng hộ
C. make up: 1. trang điểm
2.cấu thành nên
3. bịa chuyện
4. make up for: đề bù cho ai
For example, a boy with a younger sister would normally get along much better with a girl who has an older brother than with a girl who has a younger brother.
- Ví dụ, một cậu bé có một cô em gái thường hoà thuận với một cô gái có một người anh trai nhiều hơn là với một cô gái có một người em trai.
Đáp án B
(to) bring about: dẫn đến, mang đến
Dịch nghĩa: Có rất nhiều thứ có thể dẫn đến mối quan hệ đặc biệt này