Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án D.
Clue: “The more cues a person is given (such as pictures), the more likely a memory can be retrieved. This is why multiple choice tests are often used for subjects that require a lot of memorization”: Càng nhiều gợi ý được cho (như tranh ảnh) thì càng nhiều khả năng trí nhớ được phục hồi. Đó là lý do tại sao nhiều bài kiểm tra nhiều lựa chọn thường được sử dụng cho các đối tượng đòi hỏi nhiều sự ghi nhớ.
Qua dẫn chứng trên ta thấy rằng tác giả đề cập đến bài thi trắc nghiệm nhiều lựa chọn chính là việc cung cấp nhiều dẫn chứng để giúp trí nhớ phục hồi, chứ không nói gì đến việc bài thi kiểu này là khó nhất → Đáp án đúng là D. Multiple choice exams are the most difficult.
Các đáp án còn lại là sai vi các thông tin đều được đề cập trong đoạn văn:
A. The working memory is the same as the short term memory - dẫn chứng ở câu: “...pass on to the STM also known as the working memory ”
B. A memory is kept alive through constant repetition - dẫn chứng ở câu: “By repeating something over and over again, one is able to keep a memory alive ”
C. Cues help people to recognize information - (Tham khảo clue phía trên).
Đáp án C.
Key words: Rote rotation.
Clue: “Therefore, rote rehearsal is not an efficient way to pass information from the short term to long term memory”: Do đó, việc học bằng cách nhắc lại không phải là một cách hiệu quả để truyền thông tin từ bộ nhớ ngắn sang bộ nhớ lâu dài. Đáp án đúng là C. ineffective in the long run.
Các đáp án còn lại là sai do thông tin không được đề cập:
A. the best way to remember something: Cách tốt nhất để nhớ điều gì đó.
B. more efficient than chunking: Hiệu quả hơn cách phân đoạn.
D. an unnecessary interruption: Một sự gián đoạn không cần thiết.
Đáp án B.
Key word: mention, a dog’s bark.
Clue: “If the doorbell rings or the dog barks to come in before a person has the opportunity to make a phone call, he will likely forget the number instantly.”.- Nếu cái chuông cửa hay tiếng chó sủa xuất hiện trước khi một người sắp đi gọi điện thoại thì anh ta sẽ gần như quên số điện thoại ngay lập tức.
Qua dẫn chứng trên ta thấy rằng tác giả đề cập đến tiếng chó sủa chính là cung cấp một loại cản trở, gây ngắt quãng cho trí nhớ. → Đáp án đúng là B. To provide a type of interruption.
Các đáp án còn lại là sai:
A. To give an example of a type of memory: Để đưa ra một ví dụ về một loại bộ nhớ.
C. To prove that dogs have better memories than humans: Để chứng minh rằng con chó có trí nhớ tốt hơn con người.
D. To compare another sound that is loud like a doorbell: Để so sánh một âm thanh khác to như tiếng chuông cửa.
Chọn B
Điều nào sau đây không được bài viết ủng hộ?
A. Một kí ức được giữ sống mãi qua quá trình lặp lại liên tiếp.
B. Thi trắc nghiệm là hình thức thi khó nhất.
C. Kí ức làm việc cũng giống như kí ức ngắn hạn.
D. Gợi ý giúp con người nhận ra thông tin.
Giải thích: Bài viết chỉ nhắc đến bài thi trắc nghiệm ở câu cuối: “This is why multiple choice tests are often used for subjects that require a lot of memorization.” (Đây là lí do vì sao dạng thi trắc nghiệm được áp dụng với những môn học đòi hỏi sự ghi nhớ.). Nhưng bài viết không chỉ ra rằng thi trắc nghiệm là hình thức thi khó nhất.
Đáp án B.
Key word: How, memories, transferred to the STM.
Clue: “How did the information get there in the first place? Information that makes its way to the short term memory (STM) does so via the sensory storage area”: Làm thể nào để thông tin đến đó trong lần đầu? Thông tin sẽ tạo đường đến bộ nhớ tạm thời thông qua khu vực lưu trữ tri giác.
A. They revert from the long term memory: Chúng trở lại như cũ từ bộ nhớ dài hạn - Sai vì trong Clue là short term.
B. They are filtered (dịch chuyển) from the sensory storage area - Đúng (Tham khảo clue).
C. They get chunked when they enter the brain: Chúng bị phân đoạn khi vào não - Sai vì đây là thông tin ở đoạn 2 chứ không phải để trả lời câu hỏi.
D. They enter via the nervous system; Chúng đi qua hệ thần kinh - Sai (Tham khảo clue).
Kiến thức cần nhớ
Một số từ khóa trong bài:
- (time) elapse / i'læps/: thời gian trôi qua
- shortterm memory: trí nhớ ngắn hạn
- long term memory: trí nhớ dài hạn
- retrieve information: lấy lại/nhớ lại thông tin