Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
Từ nào gần nghĩa với từ “assist” ở đoạn 3?
assist (v): giúp đỡ
hinder (v): cản trở help (v): giúp đỡ
contribute (v): cống hiến cure (v): chữa lành
=> assist = help
Dẫn chứng: Clonaid states that they are using human cloning to assist infertile couples, homosexual couples and families who have lost a beloved relative.
Đáp án: B
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Theo đoạn văn, điều sau đây KHÔNG đúng?
A. Công nghệ nhân bản có thể giúp chữa thương tích ở cổ và lưng.
B. Con chó đầu tiên được nhân bản ở Hàn Quốc.
C. Nhiều nước có thể sử dụng công nghệ nhân bản để sản xuất nhiều thịt và sữa hơn.
D. Bệnh tiểu đường không thể chữa được bằng cách sử dụng công nghệ nhân bản.
Dẫn chứng: Therapeutic cloning involves the use of embryonic stem cells to develop human cells or organs that can be used to cure diseases such as Parkinson’s and diabetes.
Đáp án: D
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Theo đoạn văn, King Chow là ai?
A. Một nhà khoa học đã khám phá ra công nghệ nhân bản.
B. Một giáo sư về công nghệ sinh học.
C. Một bác sĩ Parkinson nổi tiếng.
D. Một chuyên gia nhân bản điều trị.
Dẫn chứng: Korea’s recent unveiling of the world’s first cloned dog was welcomed by King Chow, assistant professor of biotechnology at the Hong Kong University of Science and Technology, but he also warned that we need to be on guard against possible reproductive cloning.
Đáp án: B
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
Từ “unveiling” ở đoạn 1 gần nghĩa với ____________
unveiling (n): sự tiết lộ, giới thiệu
entrance (n): lối vào introduction (n): giới thiệu
ppening (n): khai mạc promotion (n): sự thăng tiến
=> unveiling = introduction
Tạm dịch: Korea’s recent unveiling of the world’s first cloned dog was welcomed by King Chow, assistant professor of biotechnology at the Hong Kong University of Science and Technology, but he also warned that we need to be on guard against possible reproductive cloning.
Đáp án: B
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Từ "it" trong đoạn 2 đề cập đến ______________.
A. sinh sản nhân bản B. sự phát triển của công nghệ nhân bản
C. đại học Khoa học và Công nghệ Hồng Kông D. con chó được nhân bản đầu tiên
Dẫn chứng: Professor Chow went on to explain that, “The development of the technology is a good thing in itself but how we monitor it and who we allow to use it will be of great importance”.
Đáp án: A
Dịch bài đọc:
Nhân bản điều trị
Ông King Chow, trợ lý giáo sư về công nghệ sinh học tại Đại học Khoa học và Công nghệ Hồng Kông hoan nghênh việc Hàn Quốc công bố con chó nhân bản đầu tiên trên thế giới, nhưng ông cũng cảnh báo rằng chúng ta cần phải bảo vệ việc nhân bản vô tính có khả năng sinh sản. Giáo sư Chow tiếp tục giải thích rằng, "Sự phát
triển của công nghệ này là một điều tốt đẹp, nhưng chúng tôi giám sát nó như thế nào và chúng tôi cho phép sử dụng nó như thế nào sẽ rất quan trọng".
Giáo sư Chow là một trong nhiều học giả cảm thấy rằng cần phải có một con đường rõ ràng giữa nhân bản sinh sản và nhân bản điều trị. Liệu pháp nhân bản bao gồm việc sử dụng tế bào gốc phôi để phát triển tế bào hoặc các cơ quan của con người có thể được sử dụng để chữa bệnh như bệnh Parkinson và bệnh tiểu đường. Những người ngồi trên xe lăn có thể đi lại được nhờ công nghệ này vì các nhà khoa học tin rằng họ có thể nhân bản các tế bào mới để chữa các vết thương ở lưng và cổ.
Sinh sản vô tính
Sinh sản nhân bản bao gồm cấy ghép phôi nhân tạo vô tính vào tử cung với hy vọng tạo ra một bào thai khỏe mạnh. Một công ty được gọi là Clonaid tuyên bố đã thành công trong việc nhân bản mười ba con người. Họ nói rằng tất cả các em bé đều khỏe mạnh và đang ở các vị trí khác nhau bao gồm Hồng Kông, Anh, Tây Ban Nha và Brazil. Clonaid nói rằng họ đang sử dụng nhân bản để giúp đỡ các cặp vợ chồng vô sinh, cặp vợ chồng đồng tính và gia đình đã mất đi người thân yêu.
Cùng một công nghệ có thể được sử dụng để nhân bản động vật. Nếu những loài nguy cấp như gấu trúc và hổ Sumatra có thể được nhân bản, chúng có thể được cứu thoát khỏi sự tuyệt diệt. Chăn nuôi gia súc như bò cũng có thể được nhân bản để cho phép người nông dân sản xuất ra gia súc sản xuất thịt và sữa tốt nhất. Điều này có thể giúp ích rất nhiều cho các nước đang phát triển nơi mà bò sản xuất ít thịt và sữa.
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Đoạn văn chủ yếu bàn về vấn đề gì?
A. Sự phát triển của công nghệ có thể được giám sát như thế nào.
B. Nhân bản con người khác như thế nào là nhân bản nhân bản động vật.
C. Một nhà khoa học nổi tiếng làm việc về công nghệ nhân bản.
D. Hai loại công nghệ nhân bản con người khác nhau.
Đáp án: D
Đáp án : C
Dịch cả câu: Những người Bỉ phản đối việc sử dụng thuật ngữ “đời sống con người” trong tài liệu đó, bởi vì họ sợ nó sẽ chấm dứt mọi hình thức nhân bản vô tính người -> Nó chính là “ việc dùng thuật ngữ “đời sống con người”
Đáp án : A
Câu cuổi đoạn 1 thể hiện ý này. Những người Bỉ sợ rằng việc dùng từ “human life” sẽ chấm dứt các hình thức nhân bản vô tính -> họ không muốn việc nhân bản vô tính bị dừng lại -> họ ủng hộ việc nhân bản vô tính
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Theo đoạn 4, những động vật nào có nguy cơ tuyệt chủng?
A. bò B. gấu trúc khổng lồ
C. tất cả các giống hổ D. gia súc
Dẫn chứng: If endangered species such as the giant panda and Sumatran tiger could be cloned, they could be saved from extinction. L
Đáp án: B