Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án D
Bằng việc khám phá ra và hiểu được phong cách học tập của riêng mình, bạn có thể cải thiện được_______.
A. Khối lượng và chất lượng học tập.
B. Tốc độ học tập.
C. Phong cách học tập.
D. Chất lượng và tốc độ học tập.
Dẫn chứng ở câu cuối đoạn 1: “However, by discovering and better understanding your own learning styles, you can employ techniques that will improve the rate and quality of your learning” – (Mặc dù vậy, bằng việc khám phá và hiểu được phong cách học của riêng mình, bạn có thể vận dụng các kĩ thuật và cải thiện được tốc độ và chất lượng học tập của mình).
Chú ý: rate (n) = speed (n): tốc độ
Đáp án B
Theo như đoạn văn, 1 lợi ích của biểu đồ là _______.
A. hiểu được khái niệm.
B. nhớ được các chuỗi.
C. hiểu được cốt truyện.
D. sử dụng hình ảnh thay vì văn bản.
Dẫn chứng ở câu cuối đoạn 2: “Try to develop diagrams to comprehend concepts and storyboards to remember important sequencesand relationships” – (Cố gắng phát triển các biểu đồ để hiểu được những khái niệm và cốt truyện cho mục tiêu ghi nhớ các chuỗi quan trọng và những mối quan hệ).
Đáp án D
Có thể được suy ra từ đoạn văn rằng phong cách học của 1 người ______.
A. là hoàn toàn khác với những người khác.
B. có thể không bao giờ là tốt nhất cho họ.
C. quyết định tới chất lượng học tập.
D. có những kĩ thuật hiệu quả của nó.
Dẫn chứng:
+ Kĩ thuật hiệu quả của phong cách học bằng thị giác: “…develop diagrams to comprehend concepts and storyboards to remember important sequences and relationships” – (…phát triển các biểu đồ để hiểu được những khái niệm và cốt truyện cho mục tiêu ghi nhớ các chuỗi quan trọng và những mối quan hệ)….
+ Kĩ thuật hiệu quả của phong cách học bằng thính giác: “Replacing the lyrics of a favorite song with information you are learning is a very powerful way to memorize large amounts of information for aural learning”- (Thay lời bài thoại của bài hát ưu thích bằng những thông tin bạn đang được học là 1 phương pháp hữu hiệu để ghi nhớ khối lượng thông tin lớn đối với những người học bằng thính giác)….
Đáp án D
Tác giả gợi ý rằng để nhớ được bài, những người học bằng thính giác có thể:
A. quên đi giai điệu.
B. học thuộc lòng lời nhạc.
C. hát theo.
D. viết nhạc với lời thoại ưu thích và thông tin đang được học.
Dẫn chứng câu gần cuối- đoạn 3: “Replacing the lyrics of a favorite song with information you are learning is a very powerful way to memorize large amounts of information for aural learning”- (Thay lời bài thoại của bài hát ưu thích bằng những thông tin bạn đang được học là 1 phương pháp hữu hiệu để ghi nhớ khối lượng thông tin lớn đối với việc học bằng thính giác).
Đáp án A
Từ “they” ở đoạn 2 ám chỉ tới _______.
A. những người học bằng thị giác.
B. những bức tranh.
C. những băng vi-đê-ô.
D. những biểu đồ, đồ thị.
Do “they” đứng đầu làm chủ ngữ, ta đọc lên câu phía trước:
Tạm dịch: “Visual learners retain information better when it is presented in pictures, videos, graphs and books. They frequently draw pictures or develop diagrams when trying to comprehend a subject or memorize rote information” – (Những người học bằng thị giác giữ lại được thông tin tốt hơn khi nó được thể hiện dưới dạng tranh ảnh, video, biểu đồ và sách. Họ thường vẽ tranh hoặc phát triển biểu đồ khi cố gắng tiếp thu bài hoặc ghi nhớ những phần thông tin quan trọng).
=> “They” chỉ có thể là thay thế cho “visual learners”.
Đáp án A
Đoạn văn chủ yếu bàn về?
A. Đặc điểm và kĩ thuật của 2 phong cách học tập.
B. Vấn đề và giải pháp của người học bằng thị giác và người học bằng thính giác.
C. Tại sao và làm thế nào để hiểu được phong cách học tập của bạn.
D. Những gì và làm thế nào để sử dụng tới kĩ thuật học tập của bạn.
Dạng câu hỏi tìm ý chính trong bài luôn luôn nên ưu tiên làm sau cùng sau khi đã lắm được sơ qua nội dung bài đọc.
Dễ thấy đoạn 1 là giới thiệu chủ đề, đoạn 2 bàn về phong cách học tập bằng thị giác, đoạn 3 bàn về phong cách học tập bằng thính giác => Đáp án A là hợp lí và bao quát nhất
Đáp án D
Theo như đoạn văn, lợi ích của việc nghe nhạc trong khi đang học_______.
A. là 1 sở thích hoặc niềm thích thú.
B. thu hút sự chú ý.
C. làm cho thư thái.
D. giúp hình dung ra các quy trình và hệ thống.
Dẫn chứng câu 6- đoạn 3: “…or even music in your learning and studying. You may also consider using background music and sounds to help you with visualization of processes and systems” – (…hoặc thậm chí là nghe nhạc khi đang học. Bạn cũng có thể cân nhắc việc sử dụng nhạc nền và âm thanh để giúp hình dung ra các quy trình và hệ thống).
Đáp án B
Từ “dominant” trong đoạn đầu gần nghĩa nhất với từ _________.
A. thành công B. có ưu thế, tốt nhất
C. tương tự D. khác nhau
Từ đồng nghĩa: dominant (có ưu thế, vượt trội) = foremost
“Individuals tend to instinctively prefer one style over the others; thus each person has a learning style that is dominant even though he or she may also rely somewhat on the other approaches at different times and in different circumstances.” (Mỗi cá nhân theo bản năng của mình thì có khuynh hướng thích một phong cách học tập hơn những phong cách khác; vì vậy mỗi người có một phong cách học chiếm ưu thế mặc dù người đó cũng có thể dựa vào các phương pháp học tập khác vào những thời điểm khác nhau và trong những hoàn cảnh khác nhau.)
Đáp án A
Tất cả các câu sau đây đều đúng về những người học bằng thị giác, ngoại trừ:
A. Họ sử dụng hình ảnh để giảng dạy.
B. Họ nhớ được tốt các biểu đồ.
C. Họ ưu tiên tranh ảnh hơn là văn bản.
D. Họ sử dụng cốt truyện cho các mối quan hệ.
Dẫn chứng ở đoạn 2:
B- “Visual learners retain information better when it is presented in pictures, videos, graphs and books”- (Những người học bằng thị giác giữ lại được thông tin tốt hơn khi nó được thể hiện dưới dạng tranh ảnh, video, biểu đồ và sách).
C- “Whenever possible, use pictures instead of text”- (Bất cứ khi nào có thể, sử dụng biểu đồ thay vì văn bản).
D- “Try to develop diagrams to comprehend concepts and storyboards to remember important sequences and relationships” – (Cố gắng phát triển các biểu đồ để hiểu được những khái niệm và cốt truyện cho mục tiêu ghi nhớ các chuỗi quan trọng và những mối quan hệ).
Đáp án A sai bởi “If you prefer lessons that employ images to teach, you are a visual learner”- (Nếu bạn ưa thích những bài giảng có sử dụng hình ảnh để truyền đạt, bạn đích thực là người học bằng thị giác) chứ không phải “những người học bằng thị giác sử dụng hình ảnh để dạy học”.