Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A.
Key words: Great Pyramid, seven wonders
Phân tích đáp án:
A. It is perfectly aligned with the four cardinal points of the compass and contains many prophecies: nó được sắp thẳng một cách hoàn hảo với bốn vị trí chủ đạo theo la bàn và nó chứa đựng nhiều lời tiên tri
B. It was selected of the tomb of Pharaoh Cheops: nó được chọn làm lăng mộ cho các Pharaoh Cheops
C. It was built by a super race: nó được xây dựng bởi một thế lực siêu nhiên.
D. It is very old: nó rất cũ kĩ
Vậy đáp án chính xác là A.
Kiến thức: đọc hiểu
Tạm dịch: Tại sao Kim tự tháp Giza là một trong bảy kỳ quan của thế giới?
A. Nó được xây dựng bởi lực lượng siêu nhiên.
B. Nó hoàn toàn phù hợp với bốn hướng của la bàn và chứa nhiều lời tiên tri.
C. Nó được chọn làm ngôi mộ của Pharaoh Cheops.
D. Nó rất cổ.
Thông tin: Despite its antiquity, certain aspects of its construction makes it one of the truly wonders of the world.
Đáp án: B
Đáp án A.
Key words: ancient Egyptians, base, calculations
Clue: “The ancient Egyptians were sun worshippers and great astronomers, so computations for the Great Pyramid were based on astronomical observations”: Người Ai Cập cổ đại thờ thần Mặt Trời và là các nhà thiên văn học vĩ đại, do đó sự tính toán trong quá trình xây dựng Kim tự tháp dựa trên các quan sát thiên văn học.
Phân tích đáp án:
A. Observation of the celestial bodies: sự quan sát các thiên thể
B. Advanced technology: công nghệ tiên tiến
C. Advanced tools of measurement: các công cụ đo lường tiên tiến
D. Knowledge of the earth’s surface: kiến thức về bề mặt trái đất
Người Ai Cập cổ đại dựa vào sự quan sát thiên văn học để tính toán trong quá trình xây dựng do đó đáp án chính xác là A.
Đáp án C
Key words: Great Pyramid, constructed
Clue: “One of the seven wonders of the ancient world, the Great Pyramid of Giza was a monument of wisdom and prophecy built as a tomb for Pharaoh Cheops in 2720
B.C”: Một trong bảy kì quan của thế giới cổ đại, Đại Kim tự tháp Giza là một tượng đài của trí tuệ và các lời tiên tri được xây dựng như một lăng mộ cho các Pharaoh Cheops vào năm 2720 trước công nguyên.
Phân tích đáp án:
A. As a solar observatory: như một đài quan sát hệ mặt trời
B. As a religious temple: như một đền thờ tôn giáo
C. As a tomb for the Pharaoh: như một lăng mộ cho các Pharaoh
D. As an engineering feat: như một thành tựu kiến trúc
Kim tự tháp được xây dựng như lăng mộ cho các Pharaoh Cheops do đó đáp án chính xác là C.
Đáp án D.
Key words: reason, providing, hidden passages
Phân tích đáp án:
A. To allow the weight of the pyramid to settle evenly: để làm cho trọng lượng của kim tự tháp được vững chãi
B. To permit the high priests to pray at night: để cho phép các vị thầy tế cầu nguyện vào ban đêm
C. To enable the Pharaoh’s family to bring food for his journey to the afterlife: để gia đình của Pharaoh có thể mang thức ăn cho chuyến đi sang thế giới bên kia của ông
D. To keep grave robbers from finding the tomb and the treasure buried with the pharaoh: để ngăn những kẻ trộm tham lam sẽ tìm thấy lăng mộ và kho báu chôn cùng với Pharaoh
Vậy đáp án chính xác là D.
Đáp án D
Những người Ai Cập cổ đại đã tính toán dựa trên cơ sở nào?
A. Các công cụ đo lường tiên tiến
B. Kiến thức về bề mặt trái đất
C. Công nghệ tiên tiến
D. Quan sát của các thiên thể
Căn cứ vào thông tin:
“The ancient Egyptians were sun worshippers and great astronomers, so computations for the Great Pyramid were based on astronomical observations.”
(Người Ai Cập cổ đại là những người tôn thờ mặt trời và là các nhà thiên Văn học vĩ đại, vì vậy các tính toán cho Kim tự tháp được dựa trên những quan sát thiên văn.
Đáp án A.
Key words: feat, first paragraph, closet in meaning to
Clue: The four sides of the pyramid are aligned almost exactly on true north, south, east and west-an incredible engineering feat: Bốn bên của kim tự tháp được liên kết gần như chỉnh xác vào đủng hướng bắc, nam, đông, tây - một kỳ công về kỹ thuật đáng kinh ngạc.
Phân tích đáp án:
A. accomplishment / əˈkʌmplɪʃmənt /: thành tưụ, tài năng, tài nghệ
B. appendage / əˈpendɪdʒ /:phần thêm vào
C. festivity / fesˈtɪvəti /: sự hân hoan, vui mừng
D. structure / ˈstrʌktʃə(r)/: cấu trúc
Vậy đáp án chính xác là A.