Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án là B.
Câu nào sau đây là ví dụ của làm việc tịa nhà thông qua máy tính được miêu tả trong bài đọc?
A. Một nhà khoa học làm việc trong phòng thí nghiệm phát triển các kế hoạch cho trạm không gian.
B. Một người viết sách về kỹ thuật gửi những tài liệu thông qua máy tính ở nhà.
C. Một thợ sửa chữa máy tính sửa một mạng lưới máy tính văn phòng.
D. Một giáo viên hướng dẫn cách học với sự hỗ trợ của máy tính ở một trường tư.
Đáp án là A.
Câu nào sau đây tác giả đề cập như là 1 bất lợi của làm việc tại nhà thồn qua viễn thông?
A. Trẻ nhỏ không hiểu ranh giới giữa chơi và làm việc.
B. Công nghệ máy tính không được cải tiến để đáp ứng nhu cầu cho mọi tình huống.
C. Những trục trặc về điện tử có thể làm hỏng 1 dự án.
D. Công nhân thường không có tất cả những nguồn cần thiết khi ở nhà.
Dẫn chứng: Before a certain age, young children cannot recognize, much less respect, the necessary boundaries between work and family
Đáp án là A.
Từ “ hailed” ở đoạn 1 gần nghĩa nhất với....
Welcomed: chào đón
Communicated: giao tiếp
Considerated: cân nhắc, xem xét
Arranged: sắp xếp
Telecommuting-substituting the computer for the trip to the job-has been hailed as a solution to all kinds of problems related to office work.
[ Làm việc ở nhà thông qua các thiết bị viễn thông với máy tính thay thế cho việc đi lại đến nơi làm việc, đã được đón nhận như là một giải pháp đối với tất cả các loại vấn đề liên quan đến làm việc trong văn phòng.]
=>hailed = welcomed
Đáp án là D.
Câu nào sau đây không được đề cập như là một vấn đề của nhân viên cái mà có thể được giải quyết bằng cách làm việc ở nhà thông qua các thiết bị viễn thông?
A. Trễ giờ làm của nhân viên
B. Nghỉ làm / vắng mặt/ nghỉ phép
C. Cần thời gian để làm việc chuyên sâu 1 mình
D. Mâu thuẫn của nhân viên với công việc thứ hai.
Dẫn chứng: telecommuting helps keep high performers on board, minimizes tardiness and absenteeism by eliminating commutes, allows periods of solitude for high-concentration tasks, and provides scheduling flexibility
Đáp án là D.
Theo bài đọc, cái gì là công cụ quan trọng nhất cho một người làm việc ở nhà thông qua thiết bị viễn thông?
A. điện thoại
B. camera giám sát
C. điện thoại thông minh
D. máy tính
Dẫn chứng: Telecommuting-substituting the computer for the trip to the job-has been hailed as a solution to all kinds of problems related to office work
Đáp án B
Tác giả đề cập tất cả những điều sau như là mối quan tâm về “telecommuting” NGOẠI TRỪ _________.
A, C, D được đề cập trong bài đọc: “Most people feel that they need regular interaction with a group, and many are concerned that they will not have the same consideration for advancement if they are not more visible in the office setting. Some people feel that even when a space in their homes is set aside as a work area, they never really get away from the office.”
Chỉ có B không được đề cập đến
Đáp án là B.
Câu nào sau đây không được đề cập như vấn đề của các nhân viên văn phòng?
A. Bị giới hạn trong văn phòng.
B. Gánh chịu chi phí cho bữa ăn trưa và ăn mặc.
C. Chăm sóc trẻ ốm.
D. Lái xe lúc giao thông ùn tắc.
Dẫn chứng: local governments are encouraging companies to start telecommuting programs in order to reduce rush-hour congestion => loại D
An accountant stays home to care for child; she hooks up her telephone modem connections and does office work between calls to the doctor. => loại C