Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án là C.
Bring about: gây ra
Put on: biểu diễn/ mặc [ quần áo]
Set up: thành lập
Get off: rời đi
If you‟re interested in having the trip of a lifetime, but also doing something useful at the same time, then why not try joining a Greenforce expedition as a volunteer. Greenforce, which was (31)……….in 1997, is an international research agency that gathers information about the wildlife and natural habitats in various parts of the world.
[Nếu bạn thích có một chuyến đi cả đời, nhưng đồng thời cũng làm điều gì đó có ích, sau đó tại sao không thử tham gia chuyến thám hiểm Greenforce như là một tình nguyện viên. Greenforce, được thành lập năm 1997, là một công ty nghiên cứu quốc tế thu thập thông tin về động vật hoang dã và môi trường sống tự nhiên ở nhiều nơi khác nhau trên thế giới.]
Đáp án là D.
Residences: khu nhà ở/ khu dân cư
Positions: vị trí / địa vị
Resorts: khu nghỉ dưỡng
Locations: địa điểm
No previous experience is necessary as Greenforce provides location training in animal identification and survey methods. You‟ll need to be somebody who enjoys the outdoor life, however, as working in remote (33)……..can be challenging.
[Không cần có kinh nghiệm vì Greenforce cung cấp những địa điểm đào tạo xác nhận động vật và phương pháp khảo sát. Bạn sẽ cần là người thích cuộc sống ngoài trời, tuy nhiên, khi làm việc ở những địa điểm xa xôi có thể rất thử thách.]
Đáp án là D.
Cụm từ: be in charge of = be responsible [ chịu trách nhiệm]
There is a qualified biologist in (32)……of each team of volunteers and these carry out surveys all year round in some of the world‟s remotest and most beautiful places. Volunteers come from all walks of life. The minimum age is 18 years, but there is no upper age limit.
[ Có một nhà sinh học thông thái chịu trách nhiệm mỗi nhóm tình nguyện viên và những người này tiến hành những khảo sát quanh năm khắp những nơi xinh đẹp nhất và xa xôi nhất trên thế giới. Các tình nguyện viên đến từ mọi tầng lớp xã hội. Ít nhất 18 tuổi, nhưng không giới hạn tuổi lớn nhất.]
Đáp án là A.
Contributies: đóng góp
Affords: có khả năng chi trả
Agrees: đồng ý
Combines: kết hợp
Contribute st toward st: đóng góp vào
Each volunteer (35)……..£2,550 towards the cost of the expedition, but past volunteers say it is worth every penny.
[Mỗi tình nguyện viên đóng góp 2 550 bảng Anh vào chi phí của chuyến đi, nhưng những tình nguyện viên trước đây nói rằng nó rất đáng đồng tiền.]
Đáp án là B.
Fellow(n): đồng chí
Member(n): thành viên
Representative(n): đại biểu
Associate(n): đồng minh
Everyone, old or young, should think about joining a sports club. There are many benefits of being a (31)………of a club.
[Mọi người dù trẻ hay già nên nghĩ đến việc tham gia một câu lạc bộ thể thao. Có nhiều lợi ích trở thành thành viên của một câu lạc bộ.]
Đáp án là B.
Get up: thức dậy
Get on: bước lên [ tàu, xe]
Get on with sb: hòa đồng/ hòa hợp [ với ai]
Get over = overcome: khắc phục/ vượt qua
Get about = get around: di chuyển từ nơi này đến nơi khác
Secondly, it’s a chance to meet people who enjoying doing the same things as you so you will probably get (33)………..with them and end up with a good network of friends. Also these clubs usually have an excellent social life as they arrange parties and special occasions at the club where you can meet to talk and eat together and generally have a good time.
[ Thứ hai, đó là cơ hội để gặp gỡ mọi người người mà thích làm những việc giống bạn sẽ dễ hòa đồng với họ và bắt đầu có những người bạn tốt. Tương tự những câu lạc bộ thường có đời sống xã hội tốt vì họ sắp xếp những bữa tiệc và những dịp quan trọng tại câu lạc bộ nơi bạn có thể trò chuyện và ăn uống cùng nhau và nói chung là rất vui.]
Đáp án là A.
Offer: cung cấp/ dâng tặng
Present: trình bày
Hand:trao cho
Propose: đề xuất
First of all, you have the opportunity not just to play your favorite sport on a regular basis, but also to improve. Most clubs have training sessions or even professionals who (32)………lessons.
[ Trước hết, bạn có cơ hội không chỉ chơi môn thê thao yêu thích của bạn thường xuyên mà còn để cải thiện tốt hơn. Hầu hết các câu lạc bộ đều có các buổi tập luyện hay thậm chí các chuyên gia cung cấp/ hướng dẫn những bài tập luyện.]
Đáp án là C.
Set up: thành lập/ hình thành
Get up: thức dậy
Give up: từ bỏ
Put up: đề xuất/ trình bày
Many people (34)……..up sports in their early teens but it is good idea to continue as doing sport is a way of relieving stress and giving you more energy as well as being a good break from your studies.
[ Nhiều người từ bỏ chơi thể thao từ rất sớm nhưng đó là ý kiến tốt khi tiếp tục chơi thể thao như một cách để giải tỏa căng thẳng và cho bạn thêm năng lượng cũng như nghỉ ngơi sau giờ học.]
Đáp án là B.
Order: đặ hàng
Book: đặt chỗ trước [ ở khách sạn hay nhà hàng]
Engage: đính hôn/ tham gia
Register: đăng ký
Best of all, a lot of clubs can arrange to get tickets for top sporting events that are hard to (35)………..This means you can often get front row seats for matches and competitions in your favorite sport, or you may even be able to see your favorite team. Well worth joining!
[ Quan trọng nhất là, nhiều câu lạc bộ có thể sắp xếp vé cho những sự kiện thể thao hàng đầu cái mà khó đặt vé trước. Điều này có nghĩa là bạn có thể thường xuyên ngồi ở hàng ghế đầu xem những trận đấu và tranh tài những môn thể thao mà bạn yêu thích, hoặc bạn thậm chí có thể xem đội bóng yêu thích. Rất đáng để tham gia đó!]
Đáp án là D.
Touch (n): chạm
Drop(n): giọt
Trial (n): thử
Taste (n): hương vị
You‟ll also need to be passionate about wildlife and prepared to learn a lot about the place you visit. Each expedition lasts for ten weeks, and training begins in the UK with a residential weekend where you can get a (34)…………of expedition life and meet up with some of your team mates, as well as learning about first-aid and basic survival skills.
[ Bạn cũng sẽ cần đam mê về động vật hoang dã và sẵn sàng nghiên cứu nơi bạn đến. Mỗi chuyến đi kéo dài 10 tuần, và tập huấn bắt đầu ở Anh cuối tuần ở trong khu dân cư nơi bạn có thể nếm trải hương vị của cuộc sồng thám hiểm và hòa nhập với đồng đội, cũng như học sơ cứu và kỹ năng sống sót cơ bản. ]