K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Mấy bạn giúp mình 20 câu trắc nghiệm hóa này với <3 <3 câu1 Cân chính xác 15,800g hóa chất Na2S2O3 tinh khiết hòa tan với nước và định mức vừa đủ 1lit. Chuẩn độ 20,00 ml dung dịch I2 hết 18,00 ml dung dịch Na2S2O3 trên. Tính nồng độ mol/l của dung dịch I2 . Biết phản ứng chuẩn độ: I2 + 2Na2S2O3 = 2NaI + Na2S4O6 0,09 B. 0,045 C. 0,0225 D.0,01125 Câu 2 Độ tan của một chất rắn trong dung môi...
Đọc tiếp

Mấy bạn giúp mình 20 câu trắc nghiệm hóa này với <3 <3

câu1

Cân chính xác 15,800g hóa chất Na2S2O3 tinh khiết hòa tan với nước và định mức vừa đủ 1lit. Chuẩn độ 20,00 ml dung dịch I2 hết 18,00 ml dung dịch Na2S2O3 trên. Tính nồng độ mol/l của dung dịch I2 .

Biết phản ứng chuẩn độ:

I2 + 2Na2S2O3 = 2NaI + Na2S4O6

      1. 0,09 B. 0,045

C. 0,0225 D.0,01125

Câu 2

Độ tan của một chất rắn trong dung môi nước tăng khi:

  1. Tăng nhiệt độ đối với quá trình hòa tan tỏa nhiệt
  2. Giảm nhiệt độ đối với quá trình hòa tan thu nhiệt
  3. Tăng nhiệt độ đối với trường hợp ΔHht > 0
  4. Giảm nhiệt độ đối với trường hợp ΔHht > 0

Câu 3 Chọn phát biểu sai

Dung dịch có áp suất hơi bão hòa cao hơn dung môi.

Dung dịch có áp suất thẩm thấu cao hơn dung môi

Dung dịch có nhiệt độ đặc thấp thơn dung môi.

Dung dịch có nhiệt độ sôi cao hơn dung môi.

Câu 20 chọn câu đúng

211Astatine rất hữu ích trong điều trị một số bệnh ung thư tuyến giáp. Một bệnh nhân được chỉ định dùng 0,100 mg Astatine lúc 9 giờ sáng. Hỏi sau bao nhiêu giờ? lượng Astatine còn lại là 0,026 mg, biết half-life của 211At là 7,21h và phản ứng là bậc nhất (first order):

A- 8 giờ.

B- 14 giờ.

C- 16 giờ.

D- 17 giờ.

Câu 19

Để nâng nhiệt độ của 105 gam Mg

từ 25 0C lên 250 0C, cần nhiệt lượng là

24100 J. Nhiệt dung riêng của Mg là:

A. 1, 020 J/g0C

B. 0, 101 J/g0C

C. 0, 929 J/g0C

D. 0, 002 J/g0C

Câu 18 Chọn câu đúng

2 A + 3 B → 4 C + 2 D

Tại thời điểm, vận tốc tạo ra chất C là 0,036 mol/L.s thì vận tốc thay đổi của chất A, Chất B và chất D lần lượt là:

A. - 0,018 ; - 0,012 ; - 0,018 (mol/L.s)

B. - 0,018 ; - 0,012 ; + 0,018 (mol/L.s)

C. - 0,036 ; - 0,036 ; + 0,036 (mol/L.s)

D. - 0,018 ; - 0,027 ; + 0,018 (mol/L.s)

Câu 17 chọn câu đúng

Cho phản ứng 2 O3 (k) → 3 O2 (k)

Nếu tốc độ tạo ra oxy là 6,94 .10-1 M/s thì sự phân huỷ ozon là:

A. 2,080 M/s. ; B. 0,231 M/s.

C. 0,463 M/s. ; D. 0,104 M/s.

Câu 16 Chọn câu đúng:

Cho cơ chế phản ứng sau

X + YO2 → XO + YO

XO + YO2 → XO2 + YO

YO + O2 → YO2 + O

YO + O → YO2

Chất trung gian trong phản ứng tạo XO2

A. YO2 và XO

B. YO và O2

C. YO

D. XO và YO

Câu 15 Phản ứng sau đây thu nhiệt là:

A. 2 H2(k) + O2(k) → 2 H2O(k)

B. H2O(r) → H2O(l)

C. CaCl2(r) + H2O (l) → dung dịch ion

D. 2 H2O(k) → 2 H2O(l)

Câu 14: theo phản ứng:

Biết nhiệt cháy: C2H2(k) = - 1300 kJ/mol,

H2(k) = - 286 kJ/mol và C2H6(k) = - 1560 kJ/mol.

Biến đổi enthalpy của phản ứng

C2H2(k) + 2 H2(k) → C2H6(k) là:

A. + 26 kJ

B. + 312 kJ

C. – 26 kJ

D. – 312 kJ

Câu 13 Từ các dữ kiện sau:

a.C (gr) + O2 (k) → CO2 (k) ΔH0 = - 393,5 kJ

b.H2 (k) + ½ O2 (k) → H2O(l) ΔH0 = - 285,8 kJ

c.CH3OH (l) + 3/2O2(k)→CO2(k) + 2H2O(l) ΔH0= - 726,4 kJ

Enthalpy tạo thành tiêu chuẩn của methanol bằng:

A.+ 726,4 kJ.

B.– 238,7 kJ.

C.+ 47,1 kJ.

D.– 147,1 kJ.

Câu 12 chọn câu đúng

Biến đổi enthalpy (ΔH) của phản ứng dưới đây từ các năng lượng liên kết trung bình đã biết:

CH4 (k) + 2Cl2 (k) → CH2Cl2 (k) + 2HCl (k)

Liên kết: C-H Cl-Cl H-Cl C-Cl

Năng lượng liên kết (kJ/mol) lần lượt là:

413 242 432 339

A- ΔH = + 578 kJ.

B- ΔH = + 232 kJ.

C- ΔH = - 232 kJ.

D- ΔH = - 578 kJ.

Câu 11 Chọn câu đúng

Dự đoán giá trị nhiệt sinh (∆Hf0) của các chất sau:

A-Br2 (k) có ∆Hf0 > 0.

B-Br2 (l) có ∆Hf0 = 0.

C-I2 (r) có ∆Hf0 = 0.

D-Cả A, B, C đều đúng.

Câu 10:

Tính pH của dung dịch muối NaCN 0,01M. Biết Ka của HCN bằng 6,2.10-10.

  1. 9,60
  2. 10,60
  3. 11,60
  4. 12,60

Câu 9

Acid H3PO4 có 3 bậc hằng số điện ly như sau: K1 = 7,5.10-3; K2 = 6,3.10-8; K3 = 1,3.10-13. Tính pH của dung dịch muối Na2HPO4 0,1M.

  1. 10,04
  2. 9,04
  3. 8,04
  4. 7,04

Câu 8

Dung dịch NaCl 0,05M có độ điện ly α là 0,9. Tính áp suất thẩm thấu của dung dịch này ở 250C

2,32

3,32

4,32

5,32

Câu 7

Dung dịch CH3COOH 0,01 M (Ka = 1,8Í10-5) có giá trị pH là:

  1. 1,37.
  2. 2,37.
  3. 3,37.
  4. 4,37.

Câu 6

Trộn 450 ml dung dịch NH3 0,1M với 550 ml dung dịch NH4Cl 0,1M thu được dung dịch A. Dẫn tiếp 0,02 mol khí HCl vào dung dịch A. Tính pH dung dịch thu được sau cùng? Biết K của NH3 là 1,76.10-5

A. 4,28 B. 4,48

C. 4,68 D. 4,88

Câu 5

Cần hòa tan bao nhiêu gam đường saccarozơ C12H22O11 vào 1000g nước để giảm nhiệt độ đông đặc 10C?

Biết nước có Kđ = 1,860C.mol/kg.

A. 163,9g B. 183,9g

C. 123,9g D. 143,9g

Câu 4

Áp suất thẩm thấu của máu ở 370C là 7,45 atm. Cần hòa tan bao nhiêu gam đường glucozơ vào nước thành 100 ml dung dịch để khi tiêm vào cơ thể, glucozơ cũng có áp suất thẩm thấu như máu.

A. 5,675g B. 5,817g

C. 5,275g D. 5,417g

0
17 tháng 9 2017

FeO; Fe3O4; HCl

3 chất

AI GIÚP GIÙM EM MẤY BÀI NÀY VỚI Ạ 1. Chất béo động vật hầy hết ở thể rắn là do chứa? A. chủ yếu gốc a xit béo no. B. gốc a xit béo. C. chủ yếu gốc axitbeos không no D. g lixero l trong phân tử 2. Cho este HCOOCH3 phản ứng vửa đủ 100ml dd NaOH 0,2 M. Số mol este tham gia phản ứng là: A. 0,02 B. 0,12 C. 0,2 D. Cả A, B, C 3. Chọn phát biểu đúng? A. chất béo là triete của glixe rol với a xit B. Chất béo là Trieste của...
Đọc tiếp

AI GIÚP GIÙM EM MẤY BÀI NÀY VỚI Ạ

1. Chất béo động vật hầy hết ở thể rắn là do chứa?

A. chủ yếu gốc a xit béo no. B. gốc a xit béo.

C. chủ yếu gốc axitbeos không no D. g lixero l trong phân tử

2. Cho este HCOOCH3 phản ứng vửa đủ 100ml dd NaOH 0,2 M. Số mol este tham gia phản ứng là:

A. 0,02 B. 0,12

C. 0,2 D. Cả A, B, C

3. Chọn phát biểu đúng?

A. chất béo là triete của glixe rol với a xit B. Chất béo là Trieste của glixe rol với a xit béo

C. chất béo là triete của glixero l với a xit vô cơ D. Chất béo là Trieste của ancol với a xit béo

4. C3H6O2 có 2 đồng phân tác dụng được với NaOH, không tác dụng được với Na. CTCT của 2 đồng phân đó

A. CH3COOCH3 và HCOOC2H5

B. CH3 CH2 COOH và CH3COOCH3

C. CH3CH(OH)CHO và CH3COCH2OH

D. CH3CH2COOH và HCOOC2H5

5. Cho 8,8 este C2H5COOCH3 phản ứng vửa đủ 100ml dd NaOH. Nồng độ của dd NaOH tham gia phản ứng là:

A. 2,00M B. 2,12M

C. 1,00 M D. 1,12 M

6. Etyl fo miat có thể phản ứng được với chất nào sau đây ?

A. Dung dịch Na OH. B. Natri kim loại.

C. dd AgNO3/NH3. D. Cả (A) và (C) đều đúng

7. Chất X có công thức phân tử C3H6O2, là este của a xit a xet ic. Công thức cấu tạo thu gọn của X là

A. C2H5COOH. B. HO-C2H4-CHO.

C. CH3 COOCH3. D. HCOOC2H5

8. Cho este C2H5COOCH3 phản ứng vửa đủ 100ml dd NaOH 0,2 M. Khối lượng tham gia phản ứng là:

A. 1,75 B. 1,76 C. 1,72 D. 1,74

9. Đặc điể m của phản ứng thuỷ phân este trong môi trường kiề m là

A. thuận nghịch. B. xảy ra nhanh ở nhiệt độ thường

C. không thuận nghịch. D. luôn sinh ra axit và ancol.

10. Thủy phân este X trong môi trường kiề m thu được natria xetat và ancol etylic, X là :

A. HCOOCH3. B. HCOOC2H5. C. CH3 COOC2H5. D. CH3COOCH3.

11. Phát biểu nào sau đây đúng: Pư este hóa là phản ứng của:

A. Axit hữu cơ và ancol B. Axit no đơn chức và ancol no đơn chức

C. Axit vô cơ và ancol D. Axit (vô cơ hay hữu cơ) và ancol

1

1a.2a.3a.4c.5c.6d.7c.8b.9.......10c.11a
cơ bản

18 tháng 4 2018

Câu 1

  • Đơn chất là những chất tạo bởi 1 nguyên tố hóa học.
  • Hợp chất là những chất tạo bởi 2 nguyên tố hóa học trở lên.
    • Công thức của đơn chất: O2, Zn
    • Công thức của hợp chất: CO2, CaCO3.

Câu 2

Fe2O3 = 2.56 + 3.16 = 160 (đvc)

Cu3(PO4)2 = 3.64 + 2(31 + 4.16) = 382 (đvc)

18 tháng 4 2018

2.

a. Fe2O3 PTK: ( 56.2 ) + (16.3 ) = 160 (đvC)

b. Cu3(PO4)2 PTK: ( 64.3) + (31.2) + (16.4.2) = 382 (đvC)

Câu 1: (2 điểm) Cho biết tổng số hạt proton, nơtron và electron trong 2 nguyên tử của nguyên tố A và B là 78. Trong đó tổng số hạt mang điện nhiều hơn tổng số hạt không mang điện là 26 hạt. Tổng số hạt mang điện của nguyên tử A nhiều hơn tổng số hạt mang điện của nguyên tử B là 28 hạt. Hỏi A, B là những nguyên tố nào? Câu 2: (2 điểm) Hoàn thành các phương trình hóa học sau: a. NaHSO4 + BaSO3 --- > BaSO4 +...
Đọc tiếp

Câu 1: (2 điểm) Cho biết tổng số hạt proton, nơtron và electron trong 2 nguyên tử của nguyên tố A và B là 78. Trong đó tổng số hạt mang điện nhiều hơn tổng số hạt không mang điện là 26 hạt. Tổng số hạt mang điện của nguyên tử A nhiều hơn tổng số hạt mang điện của nguyên tử B là 28 hạt. Hỏi A, B là những nguyên tố nào?

Câu 2: (2 điểm) Hoàn thành các phương trình hóa học sau:

a. NaHSO4 + BaSO3 --- > BaSO4 + Na2SO4 + SO2 + H2O

b. CxHyOz + O2 --- > CO2 + ?

c. Fe2O3 + CO --- > FexOy + ?

d. Cu + HNO3 --- > Cu(NO3)2 + NO2 + ?

e. FexOy + HCl --- >

f. FeS2 + O2 --- >

Câu 3: (2 điểm) Cho các chất sau: Mg, H2O, Na, CuO,Fe2O3 dung dịch H2SO4 loãng, dung dịch NaCl. Hãy viết PTHH điều chế khí H2, Cu,Fe, FeSO4 từ các chất trên.

Câu 4: (2 điểm) a. Có 5 lọ đựng 5 chất bột màu trắng riêng biệt Na2O, P2O5, MgO.Al,NaCl Hãy nêu phương pháp hóa học để nhận biết ba chất trên.

b. Nêu cách tách từng chất riêng ra khỏi hỗn hợp gồm NaCl,Fe,Cát(SiO2)

Câu 5: (2 điểm) Hãy xác định công thức hóa học trong các trường hợp sau:

a. Một hợp chất có thành phần các nguyên tố là: 40% Cu, 20% S, 40% O

b. Một oxit của kim loại M chưa rõ hóa trị trong đó oxi chiếm 20% về khối lượng

Câu 6: (2 điểm) Để đốt cháy hoàn toàn 0,648 gam kim loại R chỉ cần dùng 80% lượng oxi sinh ra khi phân hủy 7,11 gam KMnO4. Hãy xác định kim loại R.

Câu 7: (2 điểm) Cho 1,965 gam hỗn hợp kim loại A gồm Mg, Zn, Al tác dụng hết với axit clohiđric. Sau phản ứng thu được m gam hỗn hợp muối và 1344 ml khí H2 (ở đktc).

a. Tính m?

b. Lượng khí H2 sinh ra ở trên vừa đủ để khử hoàn toàn 3,92 gam hỗn hợp gồm CuO và một oxit của sắt. Sau phản ứng thu được chất rắn chỉ là các kim loại. Lượng kim loại thu được cho phản ứng với axit sunfuric loãng lấy dư thì thấy có 1,28 gam một kim loại màu đỏ không tan. Xác định công thức hóa học của oxit sắt và tính thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi oxit trong hỗn hợp ban đầu

câu 8.(2 điểm) Khử hoàn toàn 2,4 gam hỗn hợp gồm CuO và một oxit sắt bằng khí H2 thấy còn lại 1,76 gam chất rắn. Hòa tan hoàn toàn chất rắn đó bằng dung dịch HCl thì thấy thoát ra 0,448 lít khí đktc. Xác định công thức oxit sắt. Biết số mol của hai oxit trong hỗn hợp bằng nhau.

Câu 9.(2 điểm) Khử hoàn toàn 6,96 gam oxit của kim loại M cần dùng 2,688 lít khí H2. Toàn bộ lượng kim loại thu được cho tác dụng với axit HCl dư thu được 2,016 lít khí H2 (đktc). Xác định kim loại và CTHH của oxit đó.

1
11 tháng 3 2017

câu 1

gọi p, e, n, e', p', n' lần lượt là số p số e số n trong A và B

Ta có:

p+e+n+p'+n'+e'=78

(p+e+p'+e')-(n+n')=26

(p+e)-(p'+e')=28

=>2p+2p'+n+n'=78(1)

2p+2p'-(n+n')=26(2)

2p-2p'=28

Cộng (1) (2) ta có :

4p+4p'=104

2p-2p'=28

=>p=20

p'=26

vậy A là canxi B là cacbon

24 tháng 11 2017

6.8

6.9

6.10

A

D

A

6.8. Chọn A

Gọi công thức của 2 kim loại là

Ta có:

Câu 1 (2,0 điểm). Nêu và giải thích hiện tượng trong các trường hợp sau: a) Cho một sợi dây đồng nhỏ vào dung dịch H2SO4 98% dư. b) Sục từ từ đến dư khí CO2 vào dung dịch nước vôi trong. c) Trộn dung dịch Na2CO3 với dung dịch Al2(SO4)3. d) Sục khí H2S vào dung dịch FeCl3. Câu 2(1,0 điểm).Bổ túc chuổi phản ứng và viết các phương trình phản ứng (mỗi mũi tên là một phản ứng). Cho biết B là khí dùng để...
Đọc tiếp

Câu 1 (2,0 điểm). Nêu và giải thích hiện tượng trong các trường hợp sau:

a) Cho một sợi dây đồng nhỏ vào dung dịch H2SO4 98% dư.

b) Sục từ từ đến dư khí CO2 vào dung dịch nước vôi trong.

c) Trộn dung dịch Na2CO3 với dung dịch Al2(SO4)3.

d) Sục khí H2S vào dung dịch FeCl3.

Câu 2(1,0 điểm).Bổ túc chuổi phản ứng và viết các phương trình

phản ứng (mỗi mũi tên là một phản ứng). Cho biết

B là khí dùng để nạp cho các bình chữa lửa (dập tắt lửa).

A là khoáng sản thường dùng để sản xuất vôi sống.

Câu 3 (2,0 điểm): Hoà tan hoàn toàn 30 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al, Zn trong dung dịch HNO3, thu được dung dịch Y và 4,48 lít hỗn hợp khí Z ở đktc gồm N2O và NO có tỉ khối so với hydro là 18,5. Cô cạn dung dịch Y thu được 127 gam hỗn hợp muối khan.

1. Viết các phương trình phản ứng xảy ra.

2. Tính số mol HNO3 bị khử trong các phản ứng trên

Câu 4(1 điểm): Cho hỗn hợp gồm Na, Al có tỉ lệ mol là 1:2 vào nước dư.Sau khi các PU xảy ra hoàn toàn thu được 8,96 lít H2(đktc) và m gam chất rắn không tan.Tính m.

Câu 5(2 điểm). Cho hỗn hợp gồm Al, oxit sắt thực hiện phản ứng nhiệt nhôm thu được hỗn hợp rắn B có khối lượng 1,82 gam. Chia B làm 2 phần bằng nhau.

Phần 1: Tác dụng với lượng dư dd NaOH thu được 1,68 lit khí.

Phần 2: Tác dụng với lượng dư dd HCl thu được 3,472 lit khí H2. Tìm CTHH của oxit sắt.

Câu 6(1 điểm).Hỗn hợp A gồm Al2O3, MgO, Fe3O4, CuO.Cho khí CO dư đi qua A nung nóngđược chất rắn B.Hòa tan B vào dd NaOH dư được dd C và chất rắn D.Cho dd HCl dư vào ddC, hòa tan chất rắn D vào dd HNO3 loãng (PU tạo khí NO) .viết PTPU xảy ra.

Câu 7.(1 điểm) Cho dd Mg(HCO3)2 lần lượt t/ d với các dd sau HNO3, Ca(OH)2, NaHSO4 dư. viết PTPU xảy ra.

*Giúp e với mọi người...

0
21 tháng 2 2017

nb1=nH2O=0.15(mol)

nb2=nCO2=0.15(mol)

nCO2=nH2O=> Este đơn chức có một nối đôi

=>CTTQ: CnH2nO2

CnH2nO2+(3n-2)/2O2-->nCO2+nH2O

0.15/n-------------------------0.15----0.15

=>3.7=(14n+32)x0.15/n==>n=3==>C3H6O2

20 tháng 7 2018

1.

Fe3O4 + 8HCl -> FeCl2 + 2FeCl3 + 4H2O

2Al + 6HCl -> 2AlCl3 + 3H2

KOH + HCl -> KCl + H2O

Na2SO3 + 2HCl -> 2NaCl + SO2 + H2O

Fe + 2HCl -> FeCl2 + H2

AgNO3 + HCl -> AgCl + HNO3

MgO + 2HCl -> MgCl2 + H2O

20 tháng 7 2018

2.

2NaOH + H2SO4 -> Na2SO4 + 2H2O (1)

nNaOH=0,4(mol)

Từ 1:

nH2SO4=\(\dfrac{1}{2}\)nNaOH=0,2(mol)

Vdd H2SO4=\(\dfrac{0,2}{0,5}=0,4\)(lít)