Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a) PTK=56.2+16.3=160 đvC
160đvC=1,66.10-24.160=2,656.10-22 g
b) PTK= 31.2+16.5= 144đvC
144đvC=1,66.10-24.144=2,3904.10-22g
c) PTK=27.2+3(32+16.4)=342đvC
342đvC=1,66.10-24.342=5,6772.10-22 g
1. Ta có: 56 x 2 + ( 32 + 16 x 4 )x = 400
=> x = 3
=> CTHH: Fe2(SO4)3
2. Cách giải tương tự 1
=> CTHH: Al2(SO4)3
3. Cách giải tương tự 1
=> CTHH: K2SO4
a,Đặt tạm Al2(SO4)3 là A nhé
Có: nA=\(\frac{m_A}{M_A}\)=\(\frac{75,24}{27.2+\left(32+16.4\right).3}\)=0,22(mol)
b,Tương tự: nA=\(\frac{V_{A\left(Đktc\right)}}{22,4}\)=0.7(mol)
a) PTHH là: 2Al + H2SO4 → Al2(SO4) + H2.
Tỉ lệ giữa số nguyên tử Al lần lượt với số phân tử của ba chất trong phản ứng đều là 2:1
b) nAl =27/27 = 1 (mol)
theo PTHH ta có: số mol của H2SO4 = 1/2 * nAl = 1/2*1 =0.5 (mol)
khối lượng của H2SO4 là: 0.5 * (1*2+32+16*4) =49 (g).
\(M_{Al\left(OH\right)_3}=1\times27+3\times16+3\times1=78\) (g/mol)
\(n_{Al\left(OH\right)_3}=\frac{m_{Al\left(OH\right)_3}}{M_{Al\left(OH\right)_3}}=\frac{1,56}{78}=0,02\left(mol\right)\)
Số phân tử Al(OH)3\(=n_{Al\left(OH\right)_3}\times N=0,02\times6\times10^{23}=0,12\times10^{23}\) (phân tử)
Số phân tử Cu(OH)2 \(=1,5\times s\text{ố}ph\text{â}n\text{tử}Al\left(OH\right)_3=1,5\times0,12\times10^{23}=0,18\times10^{23}\) (phân tử)
\(n_{Cu\left(OH\right)_2}=\frac{\text{số phân tử}Cu\left(OH\right)_2}{N}=\frac{0,18\times10^{23}}{6\times10^{23}}=0,03\left(mol\right)\)
\(M_{Cu\left(OH\right)_2}=1\times64+2\times16+2\times1=98\) (g/mol)
\(m_{Cu\left(OH\right)_2}=n_{Cu\left(OH\right)_2}\times M_{Cu\left(OH\right)_2}=0,03\times98=2,94\left(g\right)\)
a, Ta có : \(M_{Fe_xO_3}=160\)g
\(\Leftrightarrow56x+16.3=160\Leftrightarrow x=2\)
=> CTHH là Fe2O3
a) Ca + 2H2O → Ca(OH)2 + H2
số phân tử Ca : số phân tử H2O = 1 : 2
b) P2O5 + 3H2O → 2H3PO4
số phân tử P2O5 : số phân tử H2O = 1 : 3
c) 2FexOy + 2yH2SO4 → xFe2(SO4)2y/x + 2yH2O
số phân tử FexOy : số phân tử H2SO4 = 2 : 2y = 1 : y
d) Al2(SO4)3 + 6NaOH → 2Al(OH)3 + 3Na2SO4
số phân tử Al2(SO4)3 : số phân tử NaOH = 1 : 6
a. \(Ca+2H_2O\rightarrow Ca\left(OH\right)_2+H_2\)
Tỉ lệ: \(1:2\)
b. \(P_2O_5+3H_2O\rightarrow2H_3PO_4\)
Tỉ lệ: \(1:3\)
c. \(2Fe_xO_y+2yH_2SO_4\rightarrow xFe_2\left(SO_4\right)_{\dfrac{2y}{x}}+2yH_2O\)
Tỉ lệ: \(2:2y\)
d. \(Al_2\left(SO_4\right)_3+6NaOH\rightarrow2Al\left(OH\right)_3\downarrow+3Na_2SO_4\)
Tỉ lệ: \(1:6\)
a)Ta có:\(PTK_{Al\left(OH\right)_3}\)=78(đvC)
=>\(m_{1Al\left(OH\right)_3}\)=78.1,6605.10-24=1,2952.10-22(g)
=>\(m_{5Al\left(OH\right)_3}\)=5.1,2952.10-22=6,476.10-22(g)
b)Tương tự câu a