Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that nee...">
K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

12 tháng 5 2018

Đáp án C

Giải thích: “by secondary students” => rút gọn câu bị động => taken

Dịch nghĩa: Giấy chứng nhận chung về giáo dục trung học (GCSE) là tên của một bộ các chứng chỉ tiếng Anh, cái mà được thi bởi học sinh trung học ở độ tuổi 15-16 tại Anh

15 tháng 5 2019

Đáp án C

taking => taken
Khi rút gọn mệnh đề ở dạng bị động, ta sử dụng quá khứ phân từ.
Dịch nghĩa: Chương trình phổ thông Anh quốc (GCSE) là tên của một hệ thống bằng cấp tiếng Anh, thường được lấy bởi học sinh trung học ở tuổi 15-16 ở Anh.

21 tháng 2 2019

Đáp án C

taking => taken

Khi rút gọn mệnh đề ở dạng bị động, ta sử dụng quá khứ phân từ.

Dịch nghĩa: Chương trình phổ thông Anh quốc (GCSE) là tên của một hệ thống bằng cấp tiếng Anh, thường được lấy bởi học sinh trung học ở tuổi 15-16 ở Anh

14 tháng 8 2018

Đáp án : C

Đằng sau C là giới từ by ~ dấu hiệu của bị động ; những bằng cấp này được thi lấy bởi các học sinh trung học; sửa C thành taken

20 tháng 2 2018

Kiến thức: Câu bị động

Giải thích:

“by secondary students” => câu bị động

Cấu trúc bị động: be + Ved/ V3

Sửa: taking => taken

Tạm dịch: Chứng chỉ giáo dục trung học cơ sở (GCSE) là tên của một bộ bằng cấp Việt Nam, thường được thi bởi các học sinh trung học ở độ tuổi 17–18 tại Việt Nam.

Chọn C

24 tháng 9 2019

Đáp án B

Much => many

15 tháng 1 2019

Đáp án A

To V: để làm gì (diễn tả mục đích)

E.g: To do the test well, students have to study hard.

^ Đáp án A (stayed => to stay)

Dịch nghĩa: Để có mối quan hệ chặt chẽ thì các thành viên trong gia đình phải quan tâm đời sống của nhau

30 tháng 7 2017

Đáp án A

Stayed => to stay vì khi chỉ mục đích để làm gì ta dùng to Vo

Câu này dịch như sau: Để có mối quan hệ chặt chẽ, các thành viên trong gia đình phải quan tâm đời sống của nhau

16 tháng 2 2019

Chọn C

Các loại thuốc làm từ bộ phận động vật-> thuốc là chủ ngữ chỉ vật -> động từ chia dạng bị động nên “making” -> “which are made” hoặc “made” (dạng rút gọn).