Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Kiến thức: Cấu trúc câu
Giải thích:
…so + tính từ/ trạng từ + that…= …such + danh từ + that +…: quá đến nỗi mà So => such
Tạm dịch: Các bộ phận khác nhau của cơ thể yêu cầu kỹ năng phẫu thuật quá khác nhau đến mức mà nhiều chuyên ngành phẫu thuật đã phát triển.
Đáp án: B
Đáp án D
Kiến thức: Modal verb
Giải thích:
Let sb do sth: cho phép, để cho ai đó làm gì
=> Bỏ từ "to" trong "to know".
Tạm dịch: Một nhạc trưởng sử dụng các tín hiệu và cử chỉ để cho các nhạc sĩ biết khi nào thì chơi các phần khác nhau của tác phẩm.
Đáp án B
Kiến thức: Sửa lại câu
Giải thích:
Bỏ “it”
Ở đây dùng đại từ “it” là thừa. Ta đã dùng mệnh đề quan hệ that để thay thế cho danh từ “course” rồi
Tạm dịch: Tiếng Tây Ban Nha là khoá học duy nhất được cung cấp trong kỳ hè, nhưng có một số lớp được cung cấp vào mùa thu.
Đáp án B
Kiến thức: Sửa lại câu
Giải thích:
Bỏ “it”
Ở đây dùng đại từ “it” là thừa. Ta đã dùng mệnh đề quan hệ that để thay thế cho danh từ “course” rồi
Tạm dịch: Tiếng Tây Ban Nha là khoá học duy nhất được cung cấp trong kỳ hè, nhưng có một số lớp được cung cấp vào mùa thu.
Chọn đáp án A
have been => has been
“a report” alf danh từ số ít nên không đi được với have
Dịch nghĩa: Có một báo cáo về vài vụ đánh bom do những nhóm khủng bố gây ra.
Đáp án A
have been => has been
“a report” alf danh từ số ít nên không đi được với have
Dịch nghĩa: Có một báo cáo về vài vụ đánh bom do những nhóm khủng bố gây ra.
Đáp án B.
Tạm dịch: Con người là động vật cao cấp hơn động vật vì biết sử dụng ngôn ngữ để giao tiếp.
- superior /su:'pɪəriə(r)/ (to sb/sth) (adj): cao cấp, chất lượng cao, khá hơn, ưu việt hơn
Ex: This model is technically superior to its competitors. Vậy phải sửa than thành to.
Đáp án B
Appears -> appearing. Sử dụng mệnh đề quan hệ dạng rút gọn
Nhận xét: đây là một câu phân loại khó vì nhiều từ mới, học sinh mới đầu nhìn sẽ bị loạn bởi cả từ vựng và ngữ pháp. Phân tích về mặt ngữ pháp ta thấy đấy là một câu đơn nhưng lại có đến 3 động từ: appear, is, call. Ta đi phân tịch cấu trúc SVO của câu: Trong câu động từ is không bị gạch chân tức là is là được chia đúng, và chủ ngữ trong của động từ là “The attribution (A) of human characteristics to animals or inanimate objects” , ta lại thấy động từ appear cũng lại được chia theo chủ ngữ “The attribution (A) of human characteristics to animals or inanimate objects” nên là sai vì trong câu chỉ có thể có 1 động từ chính là “is”. Còn động từ called không sai vì đó là dạng rút gọn của mệnh đề quan hệ “which is called” bổ sung ý nghĩa cho danh từ đứng trước nó literacy device.
The attribution of human characteristics to animals or inanimate objects
S
(appears in the mythologies of many cultures)
MDDQH dạng rút gọn: appears -> appearing/ which appears
is (Verb) a literary device called anthropomorphism (O)
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
to + Vo: để làm gì (chỉ mục đích)
Sửa: hunting => hunt
Tạm dịch: Safari là một chuyến đi được tổ chức để săn bắn hoặc chụp ảnh động vật hoang dã, thường là ở châu Phi.
Chọn B
Chọn C
Các loại thuốc làm từ bộ phận động vật-> thuốc là chủ ngữ chỉ vật -> động từ chia dạng bị động nên “making” -> “which are made” hoặc “made” (dạng rút gọn).