Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
câu1: QTHT: sgkT36
Gọi hóa trị Mg là x.Cl hóa trị(II)
Theo quy tắc hóa trị ta có: x.I=1.II=> a=2
Vậy hóa trị của Mg trong hợp chất là II
1.a) Hóa trị của nguyên tố là là con số biểu thị khả năng liên kết của nguyên tử nguyên tố này với nguyên tử nguyên tố.
b)-Fe2O3 .
- Na2 SO4.
- P2 O5 .
- Fe2 (SO4)3.
c)-PTK của Fe2O3 là: Fe x 2 + O x 3
=56 x 2 + 16 x 2
=112 + 32= 114(đ.v.C).
-PTK của Na2 SO4 là: Na x 2 + S x 1 + O x 4
=23 x 2 + 32 x 1 + 16 x 4
=46 + 32 + 64 = 670 (đ.v. C)
-PTK của P2 O5 là : P x 2 + O x 5
=31 x 2 +16 x 5
=62 + 80 =142(đ.v.C)
-PTK của Fe2 (SO4)3 là: Fe x 2 +(S x 1 + O x 4) x 3
= 56 x 2 + (32 x 1 + 16 x 4) x 3
=112 + ( 32 + 64 ) x 3 = 400 (đ.v.C)
Mong giúp bn được phần nào mình không biết nó đúng không nữa nhưng chúc bạn thành công
a) .......
b) -Fe2O3
-Na2SO4
-P2O5
-Fe2(SO4)3
c) Cộng nguyên tử khối của các nguyen tử lại vs nhau,
Câu 1:
\(\text{a) PbO}\)
\(b,CO3\rightarrow CO2\)
\(N3O2\rightarrow N2O5\)
\(Mn2O\rightarrow MnO2\)
\(CaNO3\rightarrow\text{Ca(NO3)2}\)
\(KSO4\rightarrow\text{K2SO4}\)
\(Al\left(SO4\right)3\rightarrow\text{Al2(SO4)3}\)
\(BaOH\rightarrow Ba\left(OH\right)2\)
\(Cl4\rightarrow Cl2\)
\(S3O2\rightarrow\text{SO3}\)
Câu 2:
\(\text{a. Al (III) và S (II)}:\text{Al2S3}\)
\(\text{b. Fe (III) và O (II)}:\text{Fe2O3}\)
\(\text{c. Cu (II) và (SO4) (II)}:\text{CuSO4}\)
\(\text{d. K (I) và OH (I)}:KOH\)
Câu 1
CTHH sai-------------------sửa
CO3------------------CO2
, N3O2-----------------N2O3
, Mn2O-------------------MnO2
, CaNO3 ------------------Ca(NO3)2
, KSO4 -------------------K2SO4
, Al(SO4)3 ,---------------Al2(SO4)3
BaOH,---------------------Ba(OH)2
-Cl4-----------------------Cl2
, S3O2 --------------------SO2 hoặc SO3
Bài 5: Theo quy tắc hoá trị: Trong CTHH, tích của chỉ số và hóa trị của nguyên tố này bằng tích của chỉ số và hóa trị của nguyên tố kia.
Áp dụng:
a) - PH3
- CS2
- Fe2O3
b)- NaOH
-CuSO4
- Ca(NO3)2
Câu 1:
a. Quy tắc hóa trị: \(a\times x=b\times y\)
b. Gọi hóa trị của C là a
Áp dụng QTHT : \(a\times x=b\times y\)
ta có: \(a.1=II.2\Rightarrow a=\dfrac{II.2}{1}=IV\)
Vậy Cacbon có hóa trị IV
c. Gọi CTHH là: \(Al_x\left(SO_4\right)_y\)
Ta có: Al (III) và \(SO_4\left(II\right)\)
Theo QTHT: \(III\times x=II\times y\Rightarrow\dfrac{x}{y}=\dfrac{2}{3}\)
Vậy CTHH của hợp chất là: \(Al_2\left(SO_4\right)_3\)
Câu 2:
a) 2Mg + O2 \(\underrightarrow{to}\) 2MgO
b) \(n_{Mg}=\dfrac{4,8}{24}=0,2\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{MgO}=n_{Mg}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{MgO}=0,2\times40=8\left(g\right)\)
c) \(n_{O_2}=\dfrac{3,26}{22,4}=\dfrac{163}{1120}\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{O_2}=\dfrac{1}{2}n_{Mg}\)
Theo bài: \(n_{O_2}=\dfrac{163}{224}n_{Mg}\)
Vì \(\dfrac{163}{224}>\dfrac{1}{2}\) ⇒ O2 dư
Theo pT: \(n_{O_2}pư=\dfrac{1}{2}n_{Mg}=\dfrac{1}{2}\times0,2=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{O_2}dư=\dfrac{163}{1120}-0,1=\dfrac{51}{1120}\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{O_2}=\dfrac{51}{1120}\times32=1,457\left(g\right)\)
a) Quy tắc hoá trị với hợp chất hai nguyên tố: Trong công thức hoá học, tích của chỉ số và hoá trị của nguyên tố này bằng tích của chỉ sô và hoá trị của nguyên tô" kia.
b) Công thức K2SO4 đúng phù hợp với quy tắc hoá trị: 2 x I = 1 x II.
a) Quy tắc hóa trị với hợp chất hai nguyên tố: Trong công thức hóa học, tích của chỉ số và hóa trị của nguyên tố này bằng tích của chỉ số và hóa trị của nguyên tố kia.
b) Công thức K2SO4 đúng phù hợp với quy tắc hóa trị.
2 x I = 1 x II.
A