Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a) Quy tắc hóa trị với hợp chất hai nguyên tố: Trong công thức hóa học, tích của chỉ số và hóa trị của nguyên tố này bằng tích của chỉ số và hóa trị của nguyên tố kia.
VD theo bài 2 ta có :
FeO : Fe hóa trị II, oxi cũng hóa trị II ⇒ II.1 = 1.II
SiO2 : Si hóa trị IV, oxi hóa trị II ⇒ IV .1 = II. 2
b) Vì K hóa trị I, nhóm SO4 hóa trị II
Theo quy tắc hóa trị: 2 x I = 1 x II.
⇒ Công thức K2SO4 là công thức phù hợp với quy tắc hóa trị.
Ta có: Với Fe2O3 mà O hóa trị II à Fe hóa trị III
Vậy, công thức hóa trị đúng hợp chất có phân tử gồm Fe liên kết với (SO4) hóa trị II là Fe2(SO4)3.
Vậy công thức d là đúng.
a;
Theo quy tắc hóa trị ta có:
x.I=I.1
=>x=1
Tương tự:
x.2=II.2
=>x=2
b;
Theo quy tắc hóa trị ta có:
2.I=II.1
2=2
Vậy thỏa mãn quy tắc hóa trị
Mình 30 phút nữa là mình đi học thêm rồi , giúp mình với
Công thức hóa học hợp chất của nguyên tố XO và YH3, với O hóa trị II, và H hóa trị I.
=> X có hóa trị II và Y có hóa trị III
Vậy, công thức hóa học đúng nhất cho hợp chất X và Y là X3Y2.
Vậy, công thức d đúng nhất.
Gọi CTHH của hợp chất là Kx(PO4)y
Theo qui tắc hóa trị, ta có:
\(1.x=3.y\)
=> \(\frac{x}{y}=\frac{3}{1}\)
=> CTHH: K3PO4
Gọi công thức tổng quát của hợp chất tạo bởi K và gốc phốt phát (PO4) là \(K^I_x\left(PO_4\right)^{III}_y\)
Áp dụng quy tắc hóa trị, ta có:
I.x=III.y=>\(\frac{x}{y}=\frac{III}{I}=\frac{3}{1}\)
=> x=3;y=1
=> CTHH của hợp chất là K3PO4
Các công thức hoá học của chất tương ứng với Công thức XY: FeO , CuO , CaO , MgO , BaO , FeSO4 , MgSO4 , ZnO , ZnSO4 , CuSO4 , CaCO3, NaOH , KOH , NaCl , KCl , ...
Các công thức hoá học của chất tương ứng với Công thức hoá học: X2Y: K2O , Na2O , K2SO4 , Na2SO4 , ....
Các công thức hoá học của chất tương ứng với XY2:
CaCl2 , MgCl2 , CuCl2 , Ca(OH)2 , FeCl2 , Mg(OH)2 , FeS2 , ...
Các công thức hoá học của chất tương ứng với X2Y3 là:
Fe2O3 , Cr2O3 , Al2O3 , Al2(SO4)3 , ...
a) P (III) và H : PxHy
Theo quy tắc hóa trị ta có : IIIx = Iy
\(\frac{x}{y}=\frac{I}{III}=\frac{1}{3}\)
\(\)Suy ra CTHH : PH3
b) C (IV) và S (II) : CxSy
Theo quy tắc hóa trị ta có : IVx = IIy
\(\frac{x}{y}=\frac{II}{IV}=\frac{1}{2}\)
Suy ra CTHH : CS2
c) Fe(III) và O : FexOy
Theo quy tắc hóa trị ta có : IIIx=IIy
\(\frac{x}{y}=\frac{II}{III}=\frac{2}{3}\)
Suy ra CTHH : Fe2O3
đây là hóa lp 7 mak lm j phải lp 8 mk hc lp 7 mak bài tập như vậy luôn.
a) Trong công thức hóa học của hợp chất hai nguyên tố, tích của chỉ số và hóa trị của nguyên tố này bằng tích của chỉ số và hóa ttrị của nguyên tố kia.
b) gọi (a,b,c.....) là hóa trị của nguyên tố chưa có hóa trị
Theo quy tắc => hóa trị của nó
An làm bên dưới rồi nên mình không giải lại nha :))
IV II
CTHH chung: CxOy
=> IV . x = II . y
=> \(\frac{x}{y}=\frac{II}{IV}=\frac{2}{4}=\frac{1}{2}\)
=> x = 1 , y = 2
CTHH: CO2
III II
CTHH chung: AlxSy
=> III . x = II . y
=> \(\frac{x}{y}=\frac{II}{III}=\frac{2}{3}\)
=> x = 2 , y = 3
CTHH: Al2S3
III I
CTHH chung: NxHy
=> III . x = I . y
=> \(\frac{x}{y}=\frac{I}{III}=\frac{1}{3}\)
=> x = 1 , y = 3
CTHH: NH3
I II
CTHH chung: Nax(SO4)y
=> I . x = II . y
=> \(\frac{x}{y}=\frac{II}{I}=\frac{2}{1}\)
=> x = 2 , y = 1
CTHH: Na2SO4
II I
CTHH chung: Cax(NO3)y
=> II . x = I . y
=> \(\frac{x}{y}=\frac{I}{II}=\frac{1}{2}\)
=> x = 1 , y = 2
CTHH: Ca(NO3)2
III II
CTHH chung: Alx(CO3)y
=> III . x = II . y
=> \(\frac{x}{y}=\frac{II}{III}=\frac{2}{3}\)
=> x = 2 , y = 3
CTHH: Al2(CO3)3
a) Quy tắc hoá trị với hợp chất hai nguyên tố: Trong công thức hoá học, tích của chỉ số và hoá trị của nguyên tố này bằng tích của chỉ sô và hoá trị của nguyên tô" kia.
b) Công thức K2SO4 đúng phù hợp với quy tắc hoá trị: 2 x I = 1 x II.
a) Quy tắc hóa trị với hợp chất hai nguyên tố: Trong công thức hóa học, tích của chỉ số và hóa trị của nguyên tố này bằng tích của chỉ số và hóa trị của nguyên tố kia.
b) Công thức K2SO4 đúng phù hợp với quy tắc hóa trị.
2 x I = 1 x II.