K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Name of sports: Table tennis.

A: Two or 4 people play this with a small ball.

B: It is table - tennis?

A: Yes.

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
7 tháng 9 2023

1.

- What is the sport? (Môn thể thao đó là gì?)

It is jogging. (Nó là môn đi bộ.)

- Where do you do it? (Bạn chơi nó ở đâu?)

I go jogging in the park near my house. (Tôi chạy bộ trong công viên gần nhà.)

- Do you need special equipment? (Bạn có cần thiết bị đặc biệt không?)

No, I don’t. I just need a comfortable pair of shoes. (Không. Tôi chỉ cần một đôi giày thoải mái.)

- Does it cost a lot of money? (Nó có tốn nhiều tiền không?)

No, it doesn’t. (Không hề.)

- Why do you like it? (Tại sao bạn lại thích nó?)

Because it helps me improve my health and makes me relax after hard-working days.

(Vì nó giúp tôi tăng cường sức khỏe và khiến tôi thư thái sau những ngày làm việc mệt mỏi.)

2.

My favorite sport is jogging. I often go jogging with my mom in the park near my house. This sport doesn’t cost a lot of money because I just need a comfortable pair of shoes. Jogging helps me improve my health and makes me relax after hard-working days.

11 tháng 9 2023

Đáp án: 2. give information about its uses. (cung cấp thông tin về công dụng của nó.)

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
11 tháng 9 2023

1. C

This speaker found some money in the shop.

(Người nói tìm thấy ít tiền trong cửa hàng.)

Thông tin: I was about to pay for it, when I noticed a £10 note on the floor.

(Khi mình chuẩn bị trả tiền, mình thấy một tờ 10 bảng Anh trên sàn.)

2. A

This speaker had an argument with a shop assistant.

(Người nói đã cãi nhau với nhân viên bán hàng.)

Thông tin: I complained, but it didn’t help.

(Mình đã khiếu nại, nhưng nó cũng không giúp được gì.)

3. D

This speaker is saving money for an expensive item of clothing.

(Người nói đang dành dụm tiền cho một món quần áo đắt đỏ.)

Thông tin: There’s a lovely leather jacket that I want but it costs so much! I only get £6 a week from my parents so it’ll be a while before I can afford it.

(Có một cái áo khoác da rất đáng yêu mà mình muốn nhưng nó tốn quá nhiều tiền đẻ mua! Mình chỉ có được 6 bảng Anh một tuần từ bố mẹ nên phải mất một khoảng thời gian trước khi mình có thể đủ khả năng mua nó.)

2. (Listening) You will hear three texts twice. Choose the correct option (a-d).1. What is the speaker giving advice about?  (Người nói đang cho lời khuyên về điều gì?)a. making life decisions (đưa ra quyết định cuộc đời.)b. studying for tests (học cho kì thi)c. improving your work (cải thiện công việc)d. planning your time (sắp xếp thời gian)2. What is true about Amy? (Điều gì đúng về Amy?)a. She's leaving her family. (Cô ấy rời...
Đọc tiếp

2. (Listening) You will hear three texts twice. Choose the correct option (a-d).

1. What is the speaker giving advice about?  (Người nói đang cho lời khuyên về điều gì?)

a. making life decisions (đưa ra quyết định cuộc đời.)

b. studying for tests (học cho kì thi)

c. improving your work (cải thiện công việc)

d. planning your time (sắp xếp thời gian)

2. What is true about Amy? (Điều gì đúng về Amy?)

a. She's leaving her family. (Cô ấy rời bỏ gia đình.)

b. She's starting work. (Cô ấy đang bắt đầu công việc.)

c. She's leaving her hometown. (Cô ấy rời bỏ quê hương.)

d. She's going on holiday. (Cô ấy đang đi nghỉ mát.)

3. The presenter is asking for opinions about (Người thuyết trình đang hỏi ý kiến về)

a. a news story. (một câu chuyện tin tức.)

b. a holiday. (một kì nghỉ)

c. a charity. (một buổi từ thiện.)

d. a new lottery. (một loại xổ sổ mới)

 

1
2. Read the sentences below. Which gadget is each person talking about?(Đọc đoạn văn phía dưới. Mỗi người đang nói về tiện ích nào?)1. 'It connects to the internet so I can watch films and TV programmes online.'(Nó kết nối với internet để tôi có thể xem phim và các chương trình TV trực tuyến.)2. 'I can record my favourite TV programmes and watch them later. It can store about 100 programmes.'(Tôi có thể ghi lại các chương trình TV yêu...
Đọc tiếp

2. Read the sentences below. Which gadget is each person talking about?

(Đọc đoạn văn phía dưới. Mỗi người đang nói về tiện ích nào?)

1. 'It connects to the internet so I can watch films and TV programmes online.'

(Nó kết nối với internet để tôi có thể xem phim và các chương trình TV trực tuyến.)

2. 'I can record my favourite TV programmes and watch them later. It can store about 100 programmes.'

(Tôi có thể ghi lại các chương trình TV yêu thích của mình và xem sau. Nó có thể lưu trữ khoảng 100 chương trình.)

3. 'Dad has one-Mum gave it to him for Christmas. But he never uses it. He prefers to use maps'

(Bố có một cái - Mẹ đã tặng anh ấy vào dịp Giáng sinh. Nhưng bố ấy không bao giờ sử dụng nó. Bố ấy thích sử dụng bản đồ hơn.)

4. 'I use them with my smartphone. They're quite small so I can take them anywhere and the sound quality is really good'.

(Tôi sử dụng chúng với điện thoại thông minh của mình. Chúng rất nhỏ nên tôi có thể mang chúng đi bất cứ đâu và chất lượng âm thanh thực sự tốt.)

5. 'I can store hundreds of books on it. Much easier than carrying them around with me!’

("Tôi có thể lưu trữ hàng trăm cuốn sách trên đó. Dễ dàng hơn nhiều so với việc mang chúng theo bên mình!")

9H. Conjunction (Liên từ)

LEARN THIS! Conjunctions

When we join two clauses together, we use a conjunction. Common conjunctions in English include and, but, because, if, even if, so, or and although.

(Khi ta nối hai mệnh đề, ta dùng từ nối. Các từ nối phổ biến bao gồm and, but, because, if, even if, so, or and although. (và, nhưng, bởi vì, nếu, vì vậy, hoặc, mặc dù)).

 

0

A - 2

B - 1

C - 4

D - 3

4. Read the sentences. Can you think of synonyms for any of the underlined words? Write them in your notebook.(Đọc các câu sau. Bạn có thể nghĩ ra từ đồng nghĩa nào cho các từ được gạch chân không? Viết chúng vào trong vở.)1. Tanya likes extreme sports because they're dangerous. (Tanya thích thể thao mạo hiểm vì chúng nguy hiểm.)2. A friend told Tanya to try BASE jumping. (Một người nói Tanya thử nhảy dù mạo hiểm.)3....
Đọc tiếp

4. Read the sentences. Can you think of synonyms for any of the underlined words? Write them in your notebook.

(Đọc các câu sau. Bạn có thể nghĩ ra từ đồng nghĩa nào cho các từ được gạch chân không? Viết chúng vào trong vở.)

1. Tanya likes extreme sports because they're dangerous. (Tanya thích thể thao mạo hiểm vì chúng nguy hiểm.)

2. A friend told Tanya to try BASE jumping. (Một người nói Tanya thử nhảy dù mạo hiểm.)

3. Tanya didn't enjoy her first experience of BASE jumping. (Tanya không thích trải nghiệm đầu tiên nhảy dù mạo hiểm của cô ấy lắm.)

4. The cliffs in Tonsai, Thailand are the perfect venue for BASE jumping, in Tanya's opinion. (Những dốc núi ở Tonsai, Thái Lan là nơi hoàn hảo cho nhảy dù mạo hiểm, theo quan điểm của Tanya.)

5. Tanya thinks the dangers of BASE jumping make women unwilling to try it. (Tanya nghĩ rằng những nguy hiểm của nhảy dù mạo hiểm khiến phụ nữ không sẵn sàng thử chơi.)

6. In Tanya's opinion, Roberta Mancino is a great sportswoman. (Trong suy nghĩ của Tanya thì Roberta Mancino là một vận động viên nữ tuyệt vời.)

1
QT
Quoc Tran Anh Le
Giáo viên
11 tháng 9 2023

1. like: love, (be) keen on, enjoy, ...

dangerous: risky, serious, threatening, ...

2. told (tell): say, speak, ...

3. didn't enjoy: hate, dislike, ...

4. venue: place, location, site, ...

5. danger: risk, threat, insecurity, ...

6. great: good, wonderful, awesome, ...

   sportswoman: athlete, ...