K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

QT
Quoc Tran Anh Le
Giáo viên
11 tháng 9 2023

1. like: love, (be) keen on, enjoy, ...

dangerous: risky, serious, threatening, ...

2. told (tell): say, speak, ...

3. didn't enjoy: hate, dislike, ...

4. venue: place, location, site, ...

5. danger: risk, threat, insecurity, ...

6. great: good, wonderful, awesome, ...

   sportswoman: athlete, ...

3. Read the Listening Strategy. Then listen to six people talking about BASE jumping. Write the synonyms or words with the opposite meaning that they use for the underlined words.(Đọc Chiến thuật nghe. Sau đó nghe sáu người nói về môn nhảy dù mạo hiểm. Viết từ đồng nghĩa hoặc từ có nghĩa trái nghĩa với từ họ dùng cho các từ được gạch chân.)Listening Strategy (Chiến thuật nghe)The information that you need to understand in therecorded...
Đọc tiếp

3. Read the Listening Strategy. Then listen to six people talking about BASE jumping. Write the synonyms or words with the opposite meaning that they use for the underlined words.

(Đọc Chiến thuật nghe. Sau đó nghe sáu người nói về môn nhảy dù mạo hiểm. Viết từ đồng nghĩa hoặc từ có nghĩa trái nghĩa với từ họ dùng cho các từ được gạch chân.)

Listening Strategy (Chiến thuật nghe)

The information that you need to understand in therecorded text may be expressed differently in the task.

(Thông tin bạn cần hiểu trong đoạn băng có thể được thể hiện khác đi trong câu hỏi.)

Listen out for synonyms of key words in the task. Key words are content words such as adjectives, nouns and verbs.

(Nghe rõ từ đồng nghĩa của từ khóa trong câu hỏi. Từ khóa là những từ như tính từ, danh từ và động từ.)

Listen out, too, for ways in which words with the opposite meaning, or negative verbs, correspond with key words in the task.

(Tương tự, nghe ra những từ với có nghĩa trải ngược, hoặc những động từ phủ định, tương ứng với các từ khóa trong câu hỏi.)

It’s rather cold today. >> It isn’t very warm today. (Trời hôm nay khá lạnh. >> Trời hôm nay không được ấm lắm.)

We won the match. >> We didn’t lose the match. (Chúng tôi đã thắng trận đấu. >> Chúng tôi đã không để thua trận đấu.)

1. Fred loves being in wild, far-away places. remote (Fred thích đến những nơi hoang dã, xa xôi.)

2. Sally says BASE jumping isn't popular with older people. (Sally nói rằng nhảy dù mạo hiểm không phổ biến với người già.)

3. Chris doesn't consider himself a courageous person. (Chris không cho rằng mình là người can đảm.)

4. Celina says people who aren't strong and fit shouldn't try BASE jumping. (Celina nói rằng những người không khỏe và cân đối không nên thử nhảy dù mạo hiểm.)

5. For Shelley, the appeal of BASE jumping is the breathtaking landscapes where you do it. (Với Shelly, sự hấp dẫn của nhảy dù mạo hiểm là phong cảnh ngoạn mục ở nơi thực hiện nhảy dù.) 

6. Martin really didn't enjoy BASE jumping. (Martin thực sự không thích nhảy dù mạo hiểm lắm.)

1
QT
Quoc Tran Anh Le
Giáo viên
11 tháng 9 2023

G. Underline and and but in the personal information in D.(Gạch chân 2 từ “and” và “but” trong phần thông tin cá nhân ở bài D.) Lời giải chi tiết:Tanya Hello. My name’s Tanya and I’m 20 years old. I’m from Australia, but I’m in Toronto now. I’m a business student.(Tanya Xin chào. Tên tôi là Tanya và tôi 20 tuổi. Tôi đến từ Úc, nhưng hiện nay tôi đang ở Toronto. Tôi là một sinh viên ngành kinh doanh.)Mateo Hi. I’m...
Đọc tiếp

G. Underline and and but in the personal information in D.

(Gạch chân 2 từ “and” và “but” trong phần thông tin cá nhân ở bài D.)

 

Lời giải chi tiết:

Tanya Hello. My name’s Tanya and I’m 20 years old. I’m from Australia, but I’m in Toronto now. I’m a business student.

(Tanya Xin chào. Tên tôi là Tanya và tôi 20 tuổi. Tôi đến từ Úc, nhưng hiện nay tôi đang ở Toronto. Tôi là một sinh viên ngành kinh doanh.)

Mateo Hi. I’m Mateo Gomez and I’m 23 years old. I’m from Colombia. In Bogota, I’m a teacher, but this year I’m a student in Toronto. I study English because I want to teach it back home.

(Mateo Xin chào. Tôi là Mateo Gomez và tôi 23 tuổi. Tôi đến từ Colombia. Ở Bogota tôi là một giáo viên, nhưng năm nay tôi là một sinh viên ở Toronto. Tôi học tiếng Anh bởi vì tôi muốn dạy thứ tiếng này khi tôi trở về quê nhà.)

Aya My name’s Aya. Most of my family is Japanese, but I’m from Singapore. I’m 20 years old and I’m a tourism student.

(Aya Tên tôi là Aya. Hầu hết mọi người trong gia đình tôi là người Nhật, nhưng tôi đến từ Singapore. Tôi 20 tuổi và tôi là một sinh viên ngành du lịch.)

 

1
QT
Quoc Tran Anh Le
Giáo viên
7 tháng 9 2023

F. Compare the sentences. Then complete the rules with and, but or or.(So sánh các câu. Sau đó hoàn thành các quy tắc với and, but hoặc or)My name’s Tanya. I’m 20 years old.                          I’m from Australia. I’m in Toronto now.My name’s Tanya and I’m 20 years old.                    I’m from Australia, but I’m in Toronto now.(Tên tôi là Tanya. Tôi 20...
Đọc tiếp

F. Compare the sentences. Then complete the rules with and, but or or.

(So sánh các câu. Sau đó hoàn thành các quy tắc với and, but hoặc or)

My name’s Tanya. I’m 20 years old.                          I’m from Australia. I’m in Toronto now.

My name’s Tanya and I’m 20 years old.                    I’m from Australia, but I’m in Toronto now.

(Tên tôi là Tanya. Tôi 20 tuổi.                                    Tôi đến từ nước Úc. Tôi hiện đang ở Toronto.

Tên tôi là Tanya và tôi 20 tuổi.                                   Tôi đến từ nước Úc, nhưng tôi hiện đang ở Toronto.)

 

I can go to school by bike. I can take a bus to school.

I can go to school by bike or I can take a bus to school.

(Tôi có thể đi học bằng xe đạp. Tôi có thể bắt xe buýt đi học.

Tôi có thể đi học bằng xe đạp hoặc tôi có thể bắt xe buýt đi học.)

1. _____ is for extra information. ( _____ dùng cho việc thêm thông tin.)

2. _____ is for different information. ( _____ dùng cho các thông tin khác nhau.)

3. _____ is for different possibilities. ( _____ dùng cho các khả năng khác nhau.)

 

1
QT
Quoc Tran Anh Le
Giáo viên
7 tháng 9 2023

1. and

2. but

3. or

QT
Quoc Tran Anh Le
Giáo viên
11 tháng 9 2023

People: athletic (lực lưỡng), brave (dũng cảm), impressive (oai vệ), strong (khỏe mạnh), terrifying (kinh hãi)

Extreme sports: risky (liều lĩnh), spectacular (thu hút sự chú ý), terrifying (hoảng sợ), thrilling (rùng mình)

Landscapes: impressive (ấn tưởng), remote (hẻo lánh), spectacular (hung vĩ)

9 tháng 2 2023

b. Fill in the blanks using a, an, the, or the zero article Ø. (Điền vào chỗ trống bằng cách sử dụng mạo từ a, an, the hoặc mạo từ rỗng Ø.)

1. When you visit Paris, you should have __Ø__  dinner at the top of the Eiffel Tower.

2. In this town, there is a big theater and museum. ____the______ museum is very interesting.

3. I really want to visit _____∅_____ London because I want to see Big Ben.

4. Going to see _____∅_____ lions in Africa would be so exciting.

5. I want to go to ______an____ art gallery when we visit London next month.

6. ____the______ town we visited yesterday was really beautiful.

7. Lots of people want to visit ___the_______ Leaning Tower of Pisa when they travel to Italy.

9 tháng 2 2023

the

0

0

an

the

0

2. Read the essay. Does it mention any of your ideas from exercise 1? Which of the ideas in the essay do you think is best? Why?(Đọc bài khóa. Nó có đề cập đến ý tưởng nào của bạn từ bài tập 1 không? Bạn nghĩ ý kiến nào trong bài văn là hay nhất? Vì sao?)If I had €1 million, it would be easy to find three good ways to use the money and help people who deserve it.First of all, I would donate half of the money to the children's hospital in my town....
Đọc tiếp

2. Read the essay. Does it mention any of your ideas from exercise 1? Which of the ideas in the essay do you think is best? Why?

(Đọc bài khóa. Nó có đề cập đến ý tưởng nào của bạn từ bài tập 1 không? Bạn nghĩ ý kiến nào trong bài văn là hay nhất? Vì sao?)

If I had €1 million, it would be easy to find three good ways to use the money and help people who deserve it.

First of all, I would donate half of the money to the children's hospital in my town. They’re raising money to build bedrooms for visiting families.

Secondly, I would make a donation to my local primary school to buy sports equipment. As I see it, more sport at school would mean healthier children. Furthermore, the teachers would find it far easier to teach sports and PE if they had new equipment.

Finally, I would buy a new bike for my brother. He borrows mine all the time, even though he’s got one, because mine is better. If he had a new bike, he wouldn’t do that!

To sum up, I would use the money to make life better for the families of children in hospital, to improve facilities at my school and to buy a gift for my brother.

 

1
11 tháng 9 2023

I think the best idea in the assay is donating the money to the children's hospital because it can save more lives and give poor children a chance to live.

(Tôi nghĩ ý tưởng hay nhất trong bài luận là ủng hộ tiền cho bệnh viện nhi đồng vì chuyện đó cứu được nhiều mạng sống và cho trẻ em nghèo cơ hội được sống.)

a. Read the interview about a racing car driver. What is the interview mainly about?(Đọc cuộc phỏng vấn về một tay đua xe hơi. Cuộc phỏng vấn chủ yếu nói về điều gì?)1. winning a race (chiến thắng một cuộc đua)2. the dangers of racing (sự nguy hiểm của đua xe)Interview with Laura Akers, winner of the Maple Falls GT • “Congratulations on winning your first race! How are you feeling?”“I'm feeling delighted, because I've dreamed about this...
Đọc tiếp

a. Read the interview about a racing car driver. What is the interview mainly about?

(Đọc cuộc phỏng vấn về một tay đua xe hơi. Cuộc phỏng vấn chủ yếu nói về điều gì?)

1. winning a race (chiến thắng một cuộc đua)

2. the dangers of racing (sự nguy hiểm của đua xe)

Interview with Laura Akers, winner of the Maple Falls GT 

• “Congratulations on winning your first race! How are you feeling?”

“I'm feeling delighted, because I've dreamed about this since I was a little girl. I'm also exhausted because it was a tiring race!”

• “Was it dangerous driving in bad weather?”

“Well, it wasn't easy! I was going very slowly around the first corner because it was very wet.”

• “Are you proud to be the first female winner?”

“Yes, I feel very proud. I've worked hard to get here, and I'm grateful for my family's passionate support. We're having a big party tonight!”

Dan Travers’s report 

• I congratulated her on winning her first race and asked how she was feeling.

She said she was feeling delighted, because she had dreamed about this since she was a little girl. She said she was also exhausted, because it had been a tiring race.

• I asked if it had been dangerous driving in bad weather.

She said it hadn't been easy, and she had been going very slowly around the first corner because it had been very wet.

• I asked if she was proud to have been the first female winner.

She said she felt very proud. She said she had worked hard to get there, and she was grateful for her family's passionate support. She said they were having a big party that night.

 

1
QT
Quoc Tran Anh Le
Giáo viên
11 tháng 9 2023

Đáp án: 1. winning a race (chiến thắng một cuộc đua)

7 tháng 2 2023

1.a/an

2.the

3.the

4.a/an

5.the

6.(-)

QT
Quoc Tran Anh Le
Giáo viên
11 tháng 9 2023

a. We use (1) a/an to talk about something for the first time.

(Chúng ta sử dụng “a/an” để nói về thứ gì đó lần đầu tiên.)

There’s a interactive whiteboard in our classroom.

(Có một cái bảng tương tác trong lớp chúng ta.)

b. We use (2) the when we mention something again.

(Chúng ta sử dụng “the” khi nhắc về thứ gì đó lần nữa.)

Our teacher often uses the interactive whiteboard.

(Giáo viên thường dùng bảng tương tác.)

c. We use (3) the when it is clear what we are talking about, or when there is only one of something.

(Chúng ta dùng “the” khi thứ ta đang nói rất rõ ràng hoặc khi thứ đấy chỉ có duy nhất một cái.)

We play basketball in the gym. (The gym at school)

(Chúng tôi chơi bóng rổ trong nhà thi đấu. (Nhà thi đấu ở trường.))

The sun is shining.

(Mặt trời đang chiếu sáng.)

d. We use (4) a/an to say what someone's job is.

(Chúng ta dùng a/an để nói về nghề nghiệp của một người.)

My mum's a teacher.

(Mẹ tôi là giáo viên.)

e. Note these set phrases (Chú ý các cụm từ cố định)

 - (5) the: listen to the radio, go to the cinema, play the guitar.

                 (nghe đài radio, đi rạp chiếu phim, chơi ghi-ta)

- (6) no article: watch TV. listen to music, in/ to bed, to/ at / from school, at home / work, in hospital

(xem TV, nghe nhạc, trên/ lên giường, đến/ tại/ từ trường, tại nhà/ nơi làm việc, trong bệnh viện)