K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

14 tháng 12 2023

\(n_A=\dfrac{0,784}{22,4}=0,035\left(mol\right)\)

\(n_{CO_2}=\dfrac{1,54}{44}=0,035\left(mol\right)\\ n_{H_2O}=\dfrac{1,89}{18}=0,105\left(mol\right)\)

Có: \(n_{CO_2}< n_{H_2O}\Leftrightarrow A:ankan\left(C_nH_{2n+2}\right)\)

\(n=\dfrac{0,035}{0,035}=1\Rightarrow CTPT.A:CH_4\)

PTHH:

\(CH_4+2O_2\underrightarrow{t^o}CO_2+2H_2O\)

 \(CH_4+Br_2\underrightarrow{t^o}CH_3Br+HBr\)

14 tháng 12 2023

\(n_{O_2}=\dfrac{0,784}{22,4}=0,035\left(mol\right)\\ n_C=n_{CO_2}=\dfrac{1,54}{44}=0,035\left(mol\right);n_H=2.n_{H_2O}=2.\dfrac{1,89}{18}=0,21\left(mol\right)\\ Gọi.CTTQ:C_xH_y\left(x,y;nguyên,dương\right)\\ Có:x:y=0,035:0,21=1:6\Rightarrow x=1;y=6\Rightarrow CTPT:CH_6\)

Nếu CTPT CH6 thì không có, em xem lại đề giúp thầy nhé!

2 tháng 2 2022

gfvfvfvfvfvfvfv555

22 tháng 1 2022

Câu 1:

Làm đổi màu chất chỉ thị: Dung dịch Bazo làm quỳ tím đổi thành màu xanh

Tác dụng với Axit: -> Tạo ra muối + nước

\(Ba\left(OH\right)_2+H_2SO_4\rightarrow BaSO_4\downarrow+2H_2O\)

Tác dụng với Oxit Axit: Tạo nước muối + nước

\(2NaOH+CO_2\rightarrow Na_2CO_3+H_2O\)

Tác dụng với muối: -> Muối mới + Bazo mới

\(2NaOH+FeCl_2\rightarrow2NaCl+Fe\left(OH\right)_2\)

Bazo không tan bị nhiệt phân huỷ thành Oxit và nước

\(Cu\left(OH\right)_2\rightarrow^{t^o}CuO+H_2O\)

Câu 2: 

Các chất Oxit Bazo là \(CaO;Na_2O\)

Các chất Oxit Axit là \(SO_2;P_2O_5\)

Các chất Bazo là \(NaOH;Ca(OH)_2\)

Các chất Axit là \(HCl;H_2S\)

Các chất muối là (không có)

2 tháng 6 2017

- Na2O + H2O --> 2NaOH
- SO2 + 2 NaOH --> Na2SO3+ H2O
- Na2SO3 + H2SO4 --> Na2SO4 + SO2 + H2O
- SO2 + K2O --> K2SO3

2 tháng 6 2017

(1) Na2O + H2O \(\rightarrow\) 2NaOH

(2) 2NaOH + SO2 \(\rightarrow\) Na2SO3\(\downarrow\) + H2O

(3) Na2SO3 + H2SO4 \(\rightarrow\) Na2SO4\(\downarrow\) + SO2\(\uparrow\) + H2O

(4) SO2 + K2O \(\rightarrow\) K2SO3

2 tháng 6 2017
Lần 1: dùng quì tím sẽ chia ra thành 3 nhóm:
- Nhóm 1: làm quì tím hóa đỏ: HCl, H2SO4.
- Nhóm 2: làm quì tím hóa xanh: Ba(OH)2, KOH.
- Nhóm 3: không làm quì tím đổi màu: CaCl2, Na2SO4.
Lần 2: dùng 1 trong 2 lọ của nhóm 2 cho tác dụng với từng lọ trong nhóm 3:
- Nếu không tạo kết tủa thì lọ nhóm 2 là KOH và lọ còn lại là Ba(OH)2 hay ngược lại.
- Lọ tạo kết tủa ở nhóm 2 là Ba(OH)2 với lọ Na2SO4 ở nhóm 3. Từ đó tìm ra lọ CaCl2.
Lần 3: dùng Ba(OH)2 tác dụng lần lượt với 2 lọ của nhóm 1. Lọ tạo kết tủa là H2SO4, lọ còn lại là HCl.
2 tháng 6 2017

Lần 1: dùng quì tím sẽ chia ra thành 3 nhóm:

Nhóm 1: làm quì tím hóa đỏ: HCl, H2SO4.

- Nhóm 2: làm quì tím hóa xanh: Ba(OH)2, KOH.

- Nhóm 3: không làm quì tím đổi màu: CaCl2, Na2SO4.

Lần 2: dùng 1 trong 2 lọ của nhóm 2 cho tác dụng với từng lọ trong nhóm 3:

- Nếu không tạo kết tủa thì lọ nhóm 2 là KOH và lọ còn lại là Ba(OH)2 hay ngược lại.

- Lọ tạo kết tủa ở nhóm 2 là Ba(OH)2 với lọ Na2SO4 ở nhóm 3. Từ đó tìm ra lọ CaCl2.

ta có pthh

Ba(OH)2 + Na2SO4 -> BaSO4 + 2NaOH

Lần 3: dùng Ba(OH)2 tác dụng lần lượt với 2 lọ của nhóm 1. Lọ tạo kết tủa là H2SO4, lọ còn lại là HCl.

(1) Ba(OH)2 + H2SO4 -> BaSO4 + 2H2O

7 tháng 9 2021

Hóa trị của lưu huỳnh S trong H2S và SO2 lần lượt là 2 và 4

24 tháng 6 2021

a) kẽm oxit

b) lưu huỳnh trioxit

c)lưu huỳnh đioxit

d)canxi oxit

e)cacbon đioxit

PTHH :

a)H2SO4+ZnO->ZnSO4+H2O

B)NaOH+SO3->NaSO4+H2O

c)H2O+SO2->H2SO3

d)H2O+CaO->Ca(OH)2

e)CaO+CO2->CaCO3

Câu 437: (Mức 3)Một loại quặng chứa 82% Fe2O3. Thành phần phần trăm của Fe trong quặng theo khối lượng là:A. 57,4%                                                                               B. 57,0 %C. 54,7%                                                                               D. 56,4 %Câu 438: (Mức...
Đọc tiếp

Câu 437: (Mức 3)

Một loại quặng chứa 82% Fe2O3Thành phần phần trăm của Fe trong quặng theo khối lượng là:

A. 57,4%                                                                               B. 57,0 %

C. 54,7%                                                                               D. 56,4 %

Câu 438(Mức 3)

Một tấn quặng manhetit chứa 81,2% Fe3O4. Khối lượng Fe có trong quặng là:

A. 858 kg                                                                               B. 885 kg

C. 588 kg                                                                               D. 724 kg

Câu 439(Mức 3)

Clo hoá 33,6g một kim loại A ở nhiệt độ cao thu được 97,5g muối ACl3A là kim loại:

A. Al                                                                                       B. Cr

C. Au                                                                                      D. Fe

Câu 440(Mức 3)

Ngâm một lá sắt có khối lượng 20g vào dung dịch bạc nitrat, sau một thời gian phản ứng nhấc lá kim loại ra làm khô cân nặng 23,2g. Lá kim loại sau phản ứng có:

A. 18,88g Fe và 4,32g Ag                                   B. 1,880g Fe và 4,32g Ag

C. 15,68g Fe và 4,32g Ag                                   D. 18,88g Fe và 3,42g Ag

Giúp mik đg cần gấp mik cảm ơn trc

1
5 tháng 10 2021

Câu 437: (Mức 3)

Một loại quặng chứa 82% Fe2O3. Thành phần phần trăm của Fe trong quặng theo khối lượng là:

A. 57,4%                                                                               B. 57,0 %

C. 54,7%                                                                               D. 56,4 %

 Đáp án: A

Câu 438(Mức 3)

Một tấn quặng manhetit chứa 81,2% Fe3O4. Khối lượng Fe có trong quặng là:

A. 858 kg                                                                               B. 885 kg

C. 588 kg                                                                               D. 724 kg

Đáp án:  C

Câu 439(Mức 3)

Clo hoá 33,6g một kim loại A ở nhiệt độ cao thu được 97,5g muối ACl3. A là kim loại:

A. Al                                                                                       B. Cr

C. Au                                                                                      D. Fe

 Đáp án: D

Câu 440(Mức 3)

Ngâm một lá sắt có khối lượng 20g vào dung dịch bạc nitrat, sau một thời gian phản ứng nhấc lá kim loại ra làm khô cân nặng 23,2g. Lá kim loại sau phản ứng có:

A. 18,88g Fe và 4,32g Ag                                   B. 1,880g Fe và 4,32g Ag

C. 15,68g Fe và 4,32g Ag                                   D. 18,88g Fe và 3,42g Ag

 Đáp án:  A

HT nha

17 tháng 10 2016

 Cao+h2o—>ca(oh)2 
0,2. —> 0,2. {Mol) 
Dd A chứa 0,2 mol ca(oh)2 
n ca(oh)2=0,2 
n caco3=0,025 
Có 2 trường hợp 
TH1/co2 hết.ca(oh)2 dư 
Ca(oh)2+co2—>caco3+h2o 
0,025___0,025 
V co2=0,025.22,4=0,56 
TH2/ co2 dư 
Có 2 phương trình 
Co2+ca(oh)2—>caco3+h2o 
0,2__0,2______0,2 
Co2+caco3+h2o—>ca(hco3)2 
0,175 __{0,2—0,025} 
Tổng n co2=0,375 
=>V co2=8,4(l) 
2/ 
Mgco3+2hcl=>mgcl2+h2o+co2 
Baco3+2hcl—>bacl2+h2o+co2 
Trong 28,1g hỗn hợp có a% Khối lượng mgco3 
=>m mgco3=(28,1.a)/100 
n mgco3=0,281a/84 
m baco3=28,1—0,281a 
n baco3=(28,1—0,281a)/197 
Kết tủa max khi chỉ xảy ra phương trình 

Ca(oh)2+co2—>caco3+h2o 
Tình số mol co2=n ca(oh)2 
=> giải phương trình=>a=... 
Kết tủa min khi caco3 bị hoà tan hoàn toàn lại trong co2 dư 
Phương trình như trên 
Cũng giải phương trình tương tự 
Bạn chịu khó suy nghĩ một tí là ra thôi 

5 tháng 2 2021

Các đồng phân

+ C2H4O2: CH3COOH , HCOOCH3 , CH2(OH) CHO. 

+ C3H8O: CH3CH2CH2OH , CH3CH(OH) CH3 , CH3-O-CH2CH3. 

+ C5H10: CH2= CHCH2CH2CH3 , CH2= CH-CH(CH3)CH3 ,CH2= C(CH3) -CH2CH3 ,CH3-CH=CH-CH2CH3 , CH3CH=C(CH3)2.

. Các đồng phân

+ C2H4O2: CH3COOH , HCOOCH3 , CH2(OH) CHO. 

+ C3H8O: CH3CH2CH2OH , CH3CH(OH) CH3 , CH3-O-CH2CH3

+ C5H10: CH2= CHCH2CH2CH3 , CH2= CH-CH(CH3)CH3 ,CH2= C(CH3) -CH2CH,CH3-CH=CH-CH2CH3 , CH3CH=C(CH3)2.

27 tháng 10 2021

a) Một liên kết ba

27 tháng 10 2021

Trong phân tử axetilen, giữa hai nguyên tử cacbon có

a) một liên kết ba.  b)một liên kết đôi.     c)hai liên kết đôi.  d)một liên kết đơn.