Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Theo đề, ta có: \(n_{X_2}=\dfrac{1,12}{22,4}=0,05\left(mol\right)\)
PTTH: \(X_2+Cu\rightarrow CuX_2\)
Số mol: 0,05 ----------> 0,05
Theo phương trình, có: \(n_{CuX_2}=n_{Cu}=0,05\left(mol\right)\)
Hay: \(\dfrac{11,2}{64+X.2}=0,05\Leftrightarrow X=80\)
Vậy X là Brom.
Chon (B)
\(n_{X_2}=\dfrac{1,12}{22,4}=0,05\left(mol\right)\)
PTHH: \(Cu+X_2->CuX_2\)
Theo PT ta có: \(n_{CuX_2}=n_{X_2}=0,05\left(mol\right)\)
=> \(M_{CuX_2}=\dfrac{11,2}{0,05}=224\left(g/mol\right)\)
=> Ta có: \(64+2.X=224\)
\(\Leftrightarrow2X=160\Leftrightarrow X=80\left(Br\right)\)
Vậy nguyên tố halogen đó là Brom (Br)
X2 + Cu → CuX2
\(n_{X_2}=\dfrac{1,12}{22,4}=0,05\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{CuX_2}=n_{X_2}=0,05\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow M_{CuX_2}=\dfrac{11,2}{0,05}=224\left(g\right)\)
\(\Leftrightarrow64+2M_X=224\)
\(\Leftrightarrow2M_X=160\)
\(\Leftrightarrow M_X=80\left(g\right)\)
Vậy X là nguyên tố Brom
1/
gọi kim loại cần tìm là A
ta có: nH2= \(\dfrac{2,24}{22,4}\)= 0,1( mol)
PTPU
2A+ 2HCl\(\rightarrow\) 2ACl+ H2\(\uparrow\)
0,2.............................0,1... mol
\(\Rightarrow\) MA. 0,2= 7,8
\(\Rightarrow\) MA= \(\dfrac{7,8}{0,2}\)= 39( g/mol)
vậy kim loại cần tìm là kali( K)
mk chắc v
2/
gọi kim loại cần tìm là R
ta có: nH2= \(\dfrac{3,36}{22,4}\)= 0,15( mol)
PTPU
2R+ 2H2O\(\rightarrow\) 2ROH+ H2\(\uparrow\)
0,3...............................0,15.. mol
\(\Rightarrow\) 0,3.MR= 6,9
\(\Rightarrow\) MR= \(\dfrac{6,9}{0,3}\)= 23( g/mol)
vậy kim loại cần tìm là natri( Na)
a) Về cấu hình electron:
Giống nhau: Có 7 electron lớp ngoài cùng, ở trạng thái cơ bản có 1 electron độc thân, cấu hình nguyên tử \(ns^2np^5\)
Khác nhau: Nguyên tử F không có phân lớp d, nguyên tử các halogen còn lại có phân lớp d. Từ Fđến \(I\) số lớp electron tăng dần.
b) Về tính chất hóa học:
Giống nhau: Đều có tính oxi hóa \(X+1e\rightarrow X^-\). Các halogen có độ âm điện lớn và đồng thời có 7 electron lớp ngoài cùng dễ dàng thu thêm 1 electron để thành ion âm \(X^-\).
Khác nhau: Khả năng oxi hóa giảm dần tử flo đến iot, do từ flo đến clo, brom và iot, bán kính nguyên tử tăng dần và độ âm điện giảm dần. Trong các hợp chất, flo luôn luôn có số oxi hóa −1, các halogen khác ngoài số oxi hóa −1, còn có các số oxi hóa \(+1,+3,+5,+7\).
nBr2=0,05 mol
SO2 + Br2 + H2O =>H2SO4 +2HBr
0,05 mol<=0,05 mol
Chỉ có Cu pứ vs H2SO4 đặc nguội
Cu =>Cu+2 +2e
0,05 mol<= 0,1 mol
S+6 +2e =>S+4
0,1 mol<=0,05 mol
=>nCu=0,05 mol=>mCu=3,2g
=>mAl=5,9-3,2=2,7g
=>nAl=0,1 mol
Tổng nhh cr=0,1+0,05=0,15 mol
Lần sau đăng chia nhỏ câu hỏi ra nhé
4.
R+H2SO4\(\rightarrow\)RSO4+H2
a) Ta có
nR=nRSO4
\(\rightarrow\)\(\frac{32,88}{R}\)=\(\frac{55,92}{R+96}\)
\(\rightarrow\)\(\text{R=137}\)
\(\rightarrow\)R là Bari(Ba)
b)
nBa=\(\frac{32,88}{137}\)=0,24(mol)
\(\rightarrow\)nH2=nBa=0,24(mol)
\(\text{VH2=0,24.22,4=5,376(l)}\)
nH2SO4=nBa=0,24(mol)
CMH2SO4=\(\frac{0,24}{0,2}\)=1,2(M)
2.
M+H2SO4\(\rightarrow\)MSO4+H2
nH2=\(\frac{4,48}{22,4}\)=0,2(mol)
nM=nH2=0,2(mol)
M=\(\frac{13}{0,2}\)=65(g/mol)
\(\rightarrow\)M là kẽm (Zn)
3.
M+H2SO4\(\rightarrow\)MSO4+H2
nH2=\(\frac{7,84}{22,4}\)=0,35(mol)
M=\(\frac{14}{0,35}\)=40
\(\rightarrow\)M là Canxi
b)
nCaSO4=nH2=0,35(mol)
\(\text{mCaSO4=0,35.136=47,6(g)}\)
Đáp án C