Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Ellie is more enthusiastic about seeing the film.
Thông tin: I've been looking forward to it for weeks. It stars my favourite actor. And I've already bought the tickets!
(Tôi đã mong đợi nó trong nhiều tuần. Nó có sự tham gia của diễn viên yêu thích của tôi. Và tôi đã mua vé rồi!)
LEARN THIS! The third conditional
a We form the third conditional with if + past perfect, would have + past participle.
If I had seen her, I would have offered her a lift.
b We use the third conditional to talk about imaginary situations and to say how things could have been different in the past.
If you hadn't gone by taxi, you 1 wouldn’t have arrived (not arrive) on time.
c We often use it to express regret or criticism.
If you 2 had left (leave) earlier, you 3 wouldn’t have been (not be) late!
1. M | 2. M | 3. S | 4. S | 5. S |
Which person:
1. is in the city centre? (ở trung tâm thành phố?)
=> M
Thông tin:
Scarlett: Hi, Matthew. I’m on the bus. We’re just passing the park, so we’ll be in the city centre in about ten minutes. (Chào Matthew. Tôi đang trên xe buýt. Chúng tôi mới đi qua công viên, nên là tôi sẽ đến trung tâm thành phố trong khoang 10 phút nữa nhé.)
M: OK, I’m already here. (Được thôi, tôi đã đến nơi rồi.)
2. recently finished some exams? (gần đây đã hoàn thành một số kỳ thi?)
=> M
Thông tin:
S: You should choose. It’s your celebration! (Bạn nên là người chọn. Ngày vui của bạn mà!)
3. is not confident about finding the restaurant alone? (không tự tin khi tìm nhà hàng một mình?)
=> S
Thông tin:
S: I’m not sure where it is. Let’s meet by the post office. That way I won’t get lost! (Tôi không chắc tôi biết nó ở đâu. Hãy gặp nhau ở bưu điện đi. Bằng cách đó tôi sẽ không bị lạc!)
4. is likely to be late? (có khả năng bị trễ?)
=> S
Thông tin:
S: There’s no hurry.This bus isn’t moving! There’s lots of traffic. (Không cần vội. Xe buýt nãy giờ chẳng di chuyển gì cả. Tắc đường quá!)
5. wants a new phone? (muốn một chiếc điện thoại mới?)
=> S
Thông tin:
S: ...and I don’t like mine very much. (...và tôi thì không thích điện thoại của mình lắm.)
1 Did Ben remember the satnav?
(Ben có nhớ satnav không?)
Thông tin: “If you'd remembered the satnav, we wouldn't have got lost.”
(Nếu bạn nhớ satnav, chúng tôi sẽ không bị lạc.)
Đáp án: No, he didn’t
(Không, anh ấy đã không nhớ)
2 Did they leave home on time?
(Họ có rời nhà đúng giờ không?)
Thông tin: “If we'd left home on time, we'd have arrived by now.”
(Nếu chúng ta rời khỏi nhà đúng giờ thì chúng ta đã đến nơi rồi.)
Đáp án: No, they didn’t
(Không, họ đã không rời đúng giờ)
3 Did they make sandwiches for the journey?
(Họ có làm bánh mì kẹp cho chuyến đi không?)
Thông tin: “If we'd made sandwiches (like I suggested), we wouldn't have had to stop for lunch.”
(Nếu chúng ta làm bánh mì kẹp (như tôi đã gợi ý), thì chúng ta đã không phải dừng lại để ăn trưa.)
Đáp án: No, they didn’t
(Không, họ đã không làm bánh mì kẹp)
The best adjective best sums up the grandfather's attitude is nostalgic.
(Tính từ tóm tắt tốt nhất thái độ của ông nội là hoài niệm.)
1. b | 2. a | 3. c | 4. c |
1 It is a fact, not an opinion, that the problem
(Đó là một thực tế, không phải là một ý kiến, rằng vấn đề)
=> b cannot be solved in the shop.
(không thể được giải quyết trong cửa hàng.)
Thông tin:
A I can’t help you. We can’t unlock phones here. You need to contact your phone network. They’re the only people who can unlock it. (Tôi không thể giúp bạn được. Chúng tôi không thể mở khoá điện thoại ở đây. Bạn cần liên hệ với hãng điẹne thoại của bạn. Họ là những người duy nhất có thể mở khoá nó.)
2 Where does the dialogue take place?
(Cuộc đối thoại diễn ra ở đâu?)
=> a Outside the man's house
(Bên ngoài ngôi nhà của người đàn ông)
Thông tin:
M That’s my house! (Đó là nhà tôi!)
3 Why is the girl angry with the boy?
(Tại sao cô gái giận chàng trai?)
=> c He accidentally deleted something that she wanted.
(Anh vô tình xóa một cái gì đó mà cô ấy muốn.)
Thông tin:
G You did erase them. Look – there are only ten songs on here now, and they’re yours. Mine aren’t here.
(Bạn đã xoá chúng còn gì. Nhìn này - ở đây chỉ có 10 bài hát thôi, và chúng đều là của bạn. Của tôi có đâu.)
4 The dialogue takes place a short while before
(Cuộc đối thoại diễn ra một lúc trước)
=> c a social event.
(một sự kiện xã hội.)
Thông tin:
G Nevermind. Actually, all the members of the castare getting together a bit later to celebrate the end of the show. I’ll talk to people there. (Không sao ạ. Thực ra thì, tất cả những thành viên của nhóm sẽ tụ tập muộn hơn chút để ăn mừng kết thúc chương trình. Con sẽ nói chuyện với mọi người ở đó.)
Bài nghe:
1.
C = Customer
A = Assistant
C Hi. I wonder if you can help me?
A Sure. What’s the problem?
C My smartphone is locked. If I put the passcode in, nothing happens.
A Right. Can I see?
C Yes. Look: 5-2-6-1. Nothing.
A Hmm. This phone automatically locks if an incorrect passcode is entered three times. Are you sure you’ve got the right passcode?
C Yes, I’m sure. But my three-year-old son was playing with it this morning...
A Ah, well that could be the problem. I expect he’s pressed some keys and locked your phone. Anyway, I’m afraid I can’t help you. We can’t unlock phones here. You need to contact your phone network. They’re the only people who can unlock it.
C How long does it take?
A It’s hard to say. I reckon you should allow at least three or four days.
C Oh dear! That’s quite a long time. Are you sure you can’t do anything to help me?
A I’m afraid not.
2.
M = Man
W = Woman
M Can I help you?
W Oh, yes. Do you live around here?
M You could say that. That’s my house!
W I’m trying to find the Victoria Hotel. My satnav says it’s up this road...
M But this isn’t a road. You can see that! And you’re ruining my grass!
W Are you sure this isn’t the Victoria Hotel?
M Of course I’m sure! I live here!!
W Oh, how annoying. All right, I’ll turn around.
M Don’t turn around, you’ll ruin the plants. Just go backwards.
W All right. Look, it isn’t my fault. I’m just following the satnav. Do you know where the hotel is?
M I think there’s a hotel around the next corner. But it isn’t called the Victoria Hotel. It’s the Empire Hotel.
W The Empire Hotel. That’s the one!
M You said the Victoria.
W I know, but I’m pretty sure it’s called the Empire. Thank you. Bye!
M Don’t drive over my ... roses.
3.
G = Girl
B = Boy
G Have you been using my MP3 player?
B Er ... no.
G Yes, you have!
B Well, maybe once or twice. How do you know?
G Because all the songs are different!
B I added a few songs, you’re right. Do you like them?
G Not really. Why did you erase all my songs?
B I didn’t erase anything. I just copied about ten new songs onto it.
G You did erase them. Look – there are only ten songs on here now, and they’re yours. Mine aren’t here.
B Oh, I’m sorry. Never mind – you’ve got a back-up of your songs on your computer, haven’t you?
G No, I haven’t! I loaded them onto the MP3 player from a friend’s tablet.
B That’s stealing.
G It isn’t stealing. He said it was OK.
B I don’t mean stealing from your friend. I mean stealing from the people who made the songs. It’s called copyright theft and it’s damaging...
G Look, that isn’t the point! Don’t use my MP3 player without asking!
4.
D = Dad
G = Girl
D You were great. I didn’t know you could dance so well!
G Thanks, Dad. Did you video any of it?
D Yes, I did. I used my new camcorder.
G Ooh. Let me see.
D There should be four or five clips.
G These are all clips of a football match!
D Oh. I recorded those yesterday. I wonder what happened.
G Basically, you didn’t record anything at all tonight.
D I tried to! Actually, it did keep giving mea message - something about ‘memory full’. I wasn’t sure what it meant.
G It means the memory is full.
D So, what do I do about that?
G Nevermind. Actually, all the members of the cast are getting together a bit later to celebrate the end of the show. I’ll talk to people there. Maybe somebody else videoed it.
D I hope so. I think the man next to me had a camcorder too.
G OK. Anyway... Thanks for coming. Glad you enjoyed it!
Tạm dịch:
1.
C = Khách hàng
A = Trợ lý
C Xin chào. Tôi tự hỏi nếu bạn có thể giúp tôi chút không?
A Chắc chắn rồi. Có vấn đề gì vậy ạ?
C Điện thoại thông minh của tôi bị khóa. Tôi nhập mật mã vào, không có gì xảy ra.
A À vâng. Tôi xem được chứ?
C Được. Nhìn này: 5-2-6-1. Không có gì xảy ra cả.
A Hừm. Điện thoại này sẽ tự động khóa nếu nhập sai mật khẩu ba lần. Bạn có chắc mình đã nhập đúng mật khẩu không?
C Vâng, tôi chắc chắn. Nhưng đứa con trai ba tuổi của tôi đã chơi với nó sáng nay...
A À, có thể đó chính là vấn đề đấy. Tôi cho rằng em bé đã nhấn một số phím và khóa điện thoại của bạn. Dù sao, tôi sợ rằng tôi không thể giúp bạn. Chúng tôi không thể mở khóa điện thoại ở đây. Bạn cần liên hệ với hãng điện thoại của mình. Họ là những người duy nhất có thể mở khóa nó.
C Mất bao lâu?
A Thật khó để nói. Tôi nghĩ bạn nên cho phép ít nhất ba hoặc bốn ngày.
C Ôi! Lâu thật đấy. Bạn chắc là bạn không thể làm bất cứ điều gì để giúp tôi chứ?
A Tôi e là không.
2.
M = Người đàn ông
W = Người phụ nữ
M Tôi có thể giúp gì cho cô không?
W Ồ, vâng. Anh có sống quanh đây không?
M Có đấy. Đó là nhà của tôi!
W Tôi đang cố tìm khách sạn Victoria. Định vị của tôi nói rằng nó ở trên con đường này...
M Nhưng đây không phải là một con đường. Cô thấy đấy! Và cô đang làm hỏng cỏ của tôi!
W Anh có chắc đây không phải là khách sạn Victoria không?
M Tất nhiên tôi chắc chắn! Tôi sống ở đây mà!!
W Ôi phiền thật đấy. Được rồi, tôi sẽ quay lại.
M Đừng quay lại, cô sẽ làm hỏng cây mất. Chỉ cần đi ngược lại thôi.
W Được rồi. Nghe này, đó không phải là lỗi của tôi. Tôi chỉ theo dõi định vị thôi. Anh có biết khách sạn ở đâu không?
M Tôi nghĩ có một khách sạn ở góc phố tiếp theo. Nhưng nó không được gọi là khách sạn Victoria. Đó là khách sạn Empire.
W Khách sạn Empire. Chính nó.
M Cô đã nói Victoria.
W Tôi biết, nhưng tôi khá chắc chắn rằng nó được gọi là Đế chế gì đấy. Cảm ơn nha. Tạm biệt!
M Đừng có mà lái xe qua ... hoa hồng của tôi.
3.
G = Bạn nữ
B = Bạn nam
G Bạn có dùng máy nghe nhạc MP3 của tôi không vậy?
B Ơ ... không.
G Có mà!
B Ờ thì, có lẽ một hoặc hai lần. Làm sao bạn biết chứ?
G Bởi vì tất cả các bài hát khác hẳn!
B Tôi đã thêm một vài bài hát, đúng rồi đấy. Bạn có thích chúng không?
G Không thích lắm. Mà sao bạn xóa tất cả các bài hát của tôi?
B Tôi không xóa cái gì hết. Tôi chỉ sao chép khoảng mười bài hát mới vào đó thôi.
G Bạn đã xóa còn gì. Nhìn này - hiện tại chỉ có mười bài hát của bạn ở đây. Mấy bài hát của tôi không có ở đây.
B Ôi, tôi xin lỗi. Đừng giận mà - bạn đã sao lưu các bài hát của mình trên máy tính phải không?
G Không! Tôi đã tải chúng vào máy nghe nhạc MP3 từ máy tính bảng của một người bạn đấy
B Ủa đó là ăn cắp mà.
G Không phải ăn cắp. Cấu ấy nói nó không sao.
B Ý tôi không phải là ăn cắp từ bạn của bạn. Ý tôi là ăn cắp từ những người đã tạo ra các bài hát. Nó được gọi là hành vi trộm cắp bản quyền và nó gây tổn hại...
G Nhưng mà, đó không phải là vấn đề! Đừng có mà sử dụng máy nghe nhạc MP3 của tôi mà không có sự cho phép nữa đi!
4.
D = Bố
G = Con gái
D Con giỏi lắm. Bố không biết là con có thể nhảy tốt như vậy đấy!
G Cảm ơn bố. Bố có quay lại video nào không ạ?
D Có đấy. Bố đã sử dụng máy quay phim mới của bố.
G Chà. Con xem với.
D Có bốn hoặc năm video gì đó.
G Nhưng đây đều là video của một trận đấu bóng đá mà bố!
G Ô. Hôm qua bố có quay video lại mà nhỉ. Không biết bị gì nữa.
G Về cơ bản, bố chả ghi lại bất cứ điều gì tối nay cả.
D Bố đã cố! Thực ra thì, nó đã liên tục hiện thông báo – cái gì mà 'bộ nhớ đầy'. Bố không chắc nó có nghĩa là gì.
G Có nghĩa là bộ nhớ đầy.
D Vậy bố phải làm gì với nó?
G Không sao. Thực ra, tất cả các thành viên của nhóm sẽ tụ tập lại với nhau muộn hơn một chút để ăn mừng kết thúc chương trình. Con sẽ nói chuyện với mọi người ở đó. Có lẽ ai đó khác đã quay video lại.
D Bố mong là vậy. Bố nghĩ rằng người đàn ông bên cạnh bố cũng có một cái máy quay phim.
G Vâng. Dù sao... Cảm ơn vì bố đã đến. Con mừng vì bố thích nó!
‘have’
- strong /hæv/
- weak /həv/