Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a,2SO2+O2--->2SO3
b,Al+HCl---->KOH+H2 ( cái này bạn vt sai r)
2Al+6HCl=> 2AlCl3+3H2
c,3Ca+2H3 PO4--->3H2+Ca3 (PO4)2
d,2C6H6+9O2---> 6CO2+6H2O
e,C2H6O+3O2--->2CO2+3H2O
f, CxHyOz + (x+y/4-z/2) O2 ---> xCO2+ y/2 H2O
giai thich giup minh tai sao lai can bang nhu vay duoc ko
cam on nhiu
1) 2Mg + O2 -to-➢ 2MgO
2) 2K + 2H2O → 2KOH + H2
3) 2NaOH + CuCl2 → 2NaCl + Cu(OH)2
4) 2Fe + 3Cl2 -to-➢ 2FeCl3
5) 6KOH + Al2(SO4)3 → 3K2SO4 + 2Al(OH)3
6) 3Ca(OH)2 + 2H3PO4 → Ca3(PO4)2 + 6H2O
a, 4P + 5O2 --> 2P2O5 (( THÊM ĐK NHIỆT ĐỘ))
b, 4H2 + Fe3O4 --> 3Fe + 4H2O
c, 3Ca + 2H3PO4 --> Ca3(PO4)2 + 3H2
d, CaCO3 + HCl --> CaCl2 + H2O + H2 còn Cacbon đâu bạn? Cái này bạn ghi nhầm rồi
bài 1: N2+3H2-->3NH3
3Fe+2O2-->Fe3O4
CO2+Ca(OH)2-->CaCO3+H2O
3C+2Fe2O3-->4Fe+3CO2
3Ca+2H3PO4-->Ca3(PO4)2+3H2
Na+S--> Na2S
2Al+3Cl2-->2AlCl3
Fe3O4+4CO-->3Fe+4CO2
Fe+3Br2-->2FeBr3
2KClO3--->2KCl+3O2
2NaNO3-->2NaNO2+O2
Na2CO3+MgCl2-->MgCO3+2NaCl
2HNO3+Ca(OH)2-->Ca(NO3)2+2H2O
2H3PO4+3Ca(OH)2-->Ca3(PO4)2+6H2O
2C2H2+5O2→2H2O+4CO2
4FeS2+11O2→2Fe2O3+8SO2
CaCO3+2HNO3→Ca(NO3)2+H2O+CO2
2HCl+Na2CO3→H2O+2NaCl+CO2
2H2S+O2→2H2O+2S
3AgNO3+H3PO4→3HNO3+Ag3PO4
a) C2H2 + 5O2 --------> 2CO2 + H2O
4 FeS2 + 11O2 -------->8SO2 + 2Fe2O3
CaCO3 + 2HNO3 -------->Ca(NO3)2 + CO2 +H2O
Na2CO3 +2HCl ------>2NaCl +CO2 + H2O
2H2S + 3O2 ------> 2SO2 + 2 H2O
3AgNO3 + H3PO4 ------->Ag3PO4 + 3HNO3
CaCO3---> CaO+CO2 (Phản ứng phân hủy)
P2O5+3H2O---> 2H3PO4 (Phản ứng hóa hợp)
2Al+3H2SO4---> Al2(SO4)3+3H2 (Phản ứng oxi hóa khử)
CaCO3 --to--> CaO + CO2 (Phản ứng phân hủy)
P2O5 + 3H2O --> 2H3PO4 (Phản ứng hóa hợp)
2Al + 3H2SO4 --> Al2(SO4)3 + 3H2 (Phản ứng thế)
Lập các PTHH và cho biết tỉ lệ số nguyên tử, phân tử của các chất trong các phản ứng sau
1/ 4Al + 3O2 ----> 2Al2O3 Tỉ lệ: 4 : 3 : 2
Số nguyên tử Al : số nguyên tử O2 : số phân tử Al2O3
2/ 2Fe(OH)3 ----> Fe2O3 + 3H2O Tỉ lệ: 2 : 1 : 3
Số phân tử Fe(OH)3 : số phân tử Fe2O3: số phân tử H2O
3/ 4K + O2 ----> 2K2O Tỉ lệ: 4 : 1 : 2
Số nguyên tử K : số nguyên tử O2 : số phân tử K2O
4/ CaCl2 + 2AgNO3 ----> Ca(N03)2 + 2AgCl Tỉ lệ: 1 : 2 : 1 : 2
Số phân tử CaCl2 : số phân tử AgNO3: số phân tử CA(NO3)2 : số phân tử AgCl
5/Al2O3 + 6HCl ----> 2AlCl3 + 3H2O Tỉ lệ: 1 : 6 : 2 : 6
Số phân tử Al2O3 : số phân tử HCl : số phân tử AlCl3 : số phân tử H2O
Còn lại tương tự :v
1.
\(a.2K+2H_2O\rightarrow2KOH+H_2\uparrow\)
\(b.3Ca\left(OH\right)_2+2H_3PO_4\rightarrow Ca_3\left(PO_4\right)_2+6H_2O\)
\(c.4FeS_2+11O_2\underrightarrow{t^o}2Fe_2O_3+8SO_2\)
\(d.Fe_xO_y+\left(y-x\right)CO\rightarrow xFeO+\left(y-x\right)CO_2\)
2.
\(4Al+3O_2\underrightarrow{t^o}2Al_2O_3\)
\(2Cu+O_2\underrightarrow{t^o}2CuO\)
\(S+O_2\underrightarrow{t^o}SO_2\)
\(C+O_2\underrightarrow{t^o}CO_2\)
\(3Fe+2O_2\underrightarrow{t^o}Fe_3O_4\)
\(2Mg+O_2\underrightarrow{t^o}2MgO\)
\(4P+5O_2\underrightarrow{t^o}2P_2O_5\)
\(4K+O_2\underrightarrow{t^o}2K_2O\)
Câu 3:
Lấy mẫu thử và đánh dấu từng mẫu thử
Hòa tan các mẫu thử vào nước
Na + H2O => NaOH + 1/2 H2
P2O5 + 3H2O => 2H3PO4
CaO + H2O => Ca(OH)2
Chất tan trong nước là: Na, P2O5, CaO, NaCl (muối ăn tan trong nước tạo thành nước muối)
Chất tan trong nước và sau phản ứng có khí thoát ra là Na => nhận biết được Na
Chất rắn không tan: Mg + Ag
Cho dung dịch HCl vào 2 mẫu thử chất rắn không tan
Mg + 2HCl => MgCl2 + H2
Mẫu thử nào tan trong HCl và có khí thoát ra là Mg
Mẫu thử không có hiện tượng gì là Ag (vì Ag không tác dụng với dung dịch HCl)
Cho quỳ tím vào các mẫu thử tan trong nước
Mẫu thử nào làm quỳ tím hóa đỏ => chất ban đầu là P2O5
Mẫu thử nào làm quỳ tím hóa xanh => chất ban đầu là CaO
Mẫu thử nào quỳ tìm không đổi màu => chất ban đầu là NaCl
mk xl
cảm ơn b
\(a,2Al+32l_2\overset{t^o}{\rightarrow}2AlCl_3\) ???!!!