K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

ÔN TẬP HỌC KÌ II SINH HỌC 7 NĂM HỌC: 2015 – 2016Câu 1: Trình bày đặc điểm cấu tạo ngoài của thằn lằn thích nghi với đời sống hoàn toàn ở cạn.- Da khô, có vảy sừng bao bọc để giảm sự thoát hơi nước.- Cổ dài để phát huy được các giác quan nằm trên đầu, tạo điều kiện bắt mồi dễ dàng.- Mắt có mi cử động, có nước mắt để bảo vệ mắt, có nước mắt để màng mắt không bị...
Đọc tiếp

ÔN TẬP HỌC KÌ II SINH HỌC 7 NĂM HỌC: 2015 – 2016

Câu 1: Trình bày đặc điểm cấu tạo ngoài của thằn lằn thích nghi với đời sống hoàn toàn ở cạn.

- Da khô, có vảy sừng bao bọc để giảm sự thoát hơi nước.

- Cổ dài để phát huy được các giác quan nằm trên đầu, tạo điều kiện bắt mồi dễ dàng.

- Mắt có mi cử động, có nước mắt để bảo vệ mắt, có nước mắt để màng mắt không bị khô.

- Màng nhĩ nằm trong 1 hốc nhỏ bên đầu để bảo vệ màng nhĩ và hướng các dao động âm thanh vào màng nhĩ.

- Thân dài, đuôi rất dài là động lực chính của sự di chuyển.

- Bàn chân có 5 ngón có vuốt để tham gia di chuyển trên cạn.

Câu 2: Nêu những đặc điểm cấu tạo ngoài của chim bồ câu thích nghi với đời sống bay.

- Thân hình thoi giảm sức cản không khí khi bay.

- Chi trước biến thành cánh quạt gió(động lực của sự bay), cản không khí khi hạ cánh.

- Chi sau có 3 ngón trước, 1 ngón sau giúp chim bám chặt vào cành cây và khi hạ cánh.

- Lông ống có các sợi lông làm thành phiến mỏng làm cho cánh chim khi giang ra tạo nên 1 diện tích rộng.

- Lông tơ có các sợi lông mảnh làm thành chùm lông xốp giữ nhiệt, làm cơ thể nhẹ.

- Mỏ: Mỏ sừng bao lấy hàm không có răng làm đầu chim nhẹ.

- Cổ dài khớp đầu với thân phát huy tác dụng của các giác quan (mắt, tai ), thuận lợi khi bắt mồi, rỉa lông.

So sánh kiểu bay vỗ cánh và kiểu bay lượn của chim.

Kiểu bay vỗ cánhKiểu bay lượn
- Đập cánh liên tục

- Cánh đập chậm rãi và không liên tục; cánh giang rộng mà không đập.

- Sự bay chủ yếu dựa vào sự vỗ cánh.- Sự bay chủ yếu dựa vào sự nâng đỡ của không khí và sự thay đổi của luồng gió.

.Câu 3: Trình bày đặc điểm cấu tạo của bộ Ăn sâu bọ, bộ Gặm nhấm, bộ Ăn thịt.

* Bộ Ăn sâu bọ:- Thú nhỏ, mõm kéo dài thành vòi ngắn.

- Chi trước ngắn, bàn rộng, ngón tay to khỏe đào hang.

- Thị giác kém phát triển, khứu giác phát triển, có lông xúc giác dài ở mõm.

- Các răng đều nhọn.

* Bộ Gặm nhấm: Răng cửa rất lớn, sắc, thiếu răng nanh, răng cửa cách răng hàm 1 khoảng trống hàm.

* Bộ Ăn thịt:- Răng cửa ngắn, sắc để róc xương.

- Răng nanh lơn, dài, nhọn để xé mồi    - Răng hàm có nhiều mấu dẹp sắc để cắt nghiền mồi

- Ngón chân có vuốt cong, dưới có đệm thịt dày.

Câu 4: Thế nào là hiện tượng thai sinh? Nêu ưu điểm của sự thai sinh so với sự đẻ trứng và noãn thai sinh.

* Hiện tượng thai sinh là hiện tượng đẻ con có nhau thai.

* Ưu điểm: - Thai sinh không lệ thuộc vào lượng noãn hoàng có trong trứng như động vật có xương sống đẻ trứng.

- Phôi được phát triển trong bụng mẹ an toàn và điều kiện sống thích hợp cho phát triển.

- Con non được nuôi bằng sữa mẹ không bị lệ thuộc vào thức ăn ngoài tự nhiên.

Câu 5 : Tại sao thú có khả năng sống ở nhiều môi trường?

Vì: - Thú là động vật hằng nhiệt. Hoạt động trao đổi chất mạnh mẽ.

      - Có bộ lông mao, tim 4 ngăn. Hệ tiêu hóa phân hóa rõ.

- Diện tích trao đổi khí ở phổi rộng. Cơ hoành tăng cường hô hấp.

- Hiện tượng thai sinh đẻ con và nuôi con bằng sữa, đảm bảo thai phát triển đầy đủ trước và sau khi sinh.

- Hệ thần kinh có tổ chức cao. Bán cầu não lớn, nhiều nếp cuộn, lớp vỏ bán cầu não dày giúp cho hoạt động của thú có những phản ứng linh hoạt phù hợp với tình huống phức tạp của môi trường sống.

Câu 6: Hãy kể các hình thức sinh sản ở động vật. Phân biệt các hình thức sinh sản đó.

* Động vật có 2 hình thức sinh sản: Sinh sản vô tính và sinh sản hữu tính.

- Sinh sản vô tính là hình thức sinh sản không có sự kết hợp giữa tế bào sinh dục đực và cái. Ví dụ: trùng roi, thủy tức

- Sinh sản hữu tính là hình thức sinh sản có sự kết hợp giữa tế bào sinh dục đực(tinh trùng) và tế bào sinh dục cái (trứng). Ví dụ: thỏ, chim,...

* Phân biệt sinh sản vô tính và hữu tính

Sinh sản vô tính

Sinh sản hữu tính

- Không có sự kết hợp tế bào sinh dục đực và cái.

- Có 1 cá thể tham gia

- Thừa kế đặc điểm của 1 cá thể

- Có sự kết hợp tế bào sinh dục đực và cái.

- Có 2 cá thể tham gia

- Thừa kế đặc điểm của 2 cá thể

 

Câu 7: Nêu lợi ích của đa dạng sinh học? Nguyên nhân suy giảm và biện pháp bảo vệ đa dạng sinh học.

* Lợi ích của đa dạng sinh học:

- Cung cấp thực phẩmnguồn dinh dưỡng chủ yếu của con người

- Dược phẩm: 1 số bộ phận của động vật làm thuốc có giá trị - Trong nông nghiệp: cung cấp phân bón, sức kéo

- Trong chăn nuôi: làm giống, thức ăn gia súc

- Làm cảnh, đồ mĩ nghệ, giá trị xuất khẩu

* Nguyên nhân suy giảm đa dạng sinh học: - Đốt rừng, làm nương, săn bắn bừa bãi

- Khai thác gỗ, lâm sản bừa bãi, lấy đất nuôi thủy sản, du canh, du cư

- Ô nhiễm môi trường

* Bảo vệ đa dạng sinh học: - Nghiêm cấm khai thác rừng bừa bãi

- Thuần hóa, lai tạo giống để tăng độ đa dạng sinh học và độ đa dạng về loài

Good luck !!!!!!!

9
5 tháng 5 2016

Good luck

16 tháng 10 2016

đc

21 tháng 6 2017

Câu 4: Vai trò của chim trong tự nhiên và trong đời sống con người:

  • Lợi ích:
    • Ăn sâu bọ và động vật gặm nhấm
    • Cung cấp thực phẩm.
    • Làm đồ trang trí, chăn đệm, làm cảnh.
    • Huấn luyện săn mồi, du lịch.
    • Giúp phát tán cây rừng.
  • Tác hại:
    • Ăn hạt, quả, động vật trung gian truyền bệnh…
21 tháng 6 2017

Câu 5: Nêu đặc điểm chung của lớp thú ?

Đặc điểm chung của thú:

- Thú là động vật có xương sống có tổ chức cao nhất.

- Có hiện tượng thai sinh và nuôi con bằng sữa mẹ.

- Có bộ lông mao bao phủ cơ thể.

- Bộ răng phân hóa thành răng cửa, răng nanh và răng hàm.

- Tim 4 ngăn.

- Bộ não phát triển thể hiện rõ ở bán cầu não và tiểu não.

- Là động vật hằng nhiệt.

18 tháng 12 2017

Trả lời hộ mình vở bài tập Sinh học 7, mình sẽ theo dõi tài khoản của bạn:

Bảng 2: Đa dạng về tập tính của nghành Chân khớp

 

 

STTCác tập tính chínhTôm Tôm ở nhờ NhệnVe sầu KiếnOng mật
1Tự vệ, tấn công
  •  
  •  
 
  •  
  •  
2Dự trữ thức ăn  
  •  
 
  •  
  •  
3Dệt lưới bẫy mồi  
  •  
   
4Cộng sinh để tồn tại 
  •  
  

 

  •  
5Sống thành xã hội    
  •  

 

6Chăn nuôi động vật khác    

 

 
7Đực, cái nhận biết nhau bằng tín hiệu   
  •  
  
8Chăm sóc thế hệ sau  
  •  
 
  •  
  •  
18 tháng 12 2017

Cảm ơn bạn nhé! Mình sẽ theo dõi tài khoản của bạn theo đúng lời hứa!

banh

23 tháng 12 2018

Cấu tạo từ một tế bào đảm nhận mọi hoạt động sống

-Sinh sản vô tính bằng hình thức phân đôi

-Dinh dưỡng kiểu dị dưỡng

-Di chuyển bằng roi,lông bơi,chân giả hoặc không có

26 tháng 6 2019

bạn ơi còn có sinh sản hữu tính ở trùng giày nữa bạn

27 tháng 9 2016

 

 

- Sán lá gan thích nghi với đời sống kí sinh nên một số bộ phận bị tiêu giảm.

 -  Những đặc điểm để sán lá gan thích nghi với đời sống kí sinh là:

+ Cơ thể dẹp, có hình lá.

+ Mắt, lông bơi tiêu giảm.

+ Các giác bám phát triển, có 2 giác bám vào nội tạng vật chủ.

+  Cơ thể có cơ vòng và cơ lưng bụng phát triển nên sán lá gan có thể chun giản, phồng dẹp cơ thể để chui rúc, luồn lách trong môi trường kí sinh.

 + Hầu có cơ khỏe giúp miệng hút chất dinh dưỡng nuôi cơ thể.

 

 

27 tháng 9 2016

pn ơi, chưa chắc mk đã lm đúng mà s pn vội vàng wá vậy. pn phải  xem những câu trả lời của mấy pn khác nữa chứ 

21 tháng 6 2020

Câu 3:

* Thai sinh:

- Phôi phát triển tốt hơn nhờ chất dinh dưỡng lấy từ cơ thể mẹ qua nhau thai.

- Phôi được bảo vệ tốt hơn trong suốt thời gian phát triển

* Đẻ trứng:

- Trứng sinh ra có thể gặp môi trường không thuận lợi hoặc bị động vật khác ăn mất.

=> Khả năng sống sót thấp

- Phôi phát triển nhờ có chất dinh dưỡng trong noãn hoàng

* Noãn thai sinh:

- Đẻ trứng nhưng trứng được giữ lại trong bụng mẹ đến khi nở ra con mới sinh ra ngoài

=> Trứng được bảo vệ tốt hơn

- Phôi phát triển nhờ có chất dinh dưỡng trong noãn hoàng

Câu 4:

* Vai trò lớp chim :

- Diệt các loại sâu bọ và gặm nhấm làm hại cho Nông - Lâm ngiệp

- Diệt các bệnh dịch nguy hiểm cho con người

- Cung cấp thực phẩm , làm cảnh

- Cung cấp nguyên liệu cho đồ dùng và trang trí mĩ nghệ

- Phục vụ cho du lịch , huấn luyện để săn mồi

- Có vai trò trong tự nhiên

* Vai trò của lớp thú :

- Cung cấp lương thực , thực phẩm cho đời sống hàng ngày

- Cung cấp dược liệu quý , nguyên liệu lm những đồ mĩ nghệ có giá trị

- Làm vật thí nghiệm

- Cung cấp sức kéo cho nông nghiệp

- Diệt sâu bọ , các loài gặm nhấm phá hoại mùa màng cho nông nghiệp và cho cả lâm nghiệp

21 tháng 6 2020

Câu 1:

* Bộ cá voi:

- Cơ thể hình thoi, chi trước biến đỏi thành vây bơi

- Chi sau tiêu giảm, lông mao tiêu giảm

- Lớp mỡ dưới da dày

- Đẻ con và nuôi con bằng sữa, chứa có vú

- Là động vật hằng nhiệt

* Bộ ăn thịt:

- Răng cửa sắc nhọn: răng nanh lớn, dài: răng hàm có nhiều mấu lồi, dẹp, sắc

- Ngón chân có vuốt cong; bàn chân có đệm thịt dày, êm

* Ếch đồng

+ Thích nghi với đời sống ở cạn:

- Măt và lỗ mũi nằm ở vị trí cao trên đầu

- Mắt có mi giữ nước mắt do tuyến lệ tiết ra, tai có màng nhĩ

- Chi 5 phần có ngón chia đốt linh hoạt

+ Thích nghi với đời sống ở nước

- Đầu dẹp, nhọn, khớp với thân thành một khối thuôn nhọn về phía trước

- Da trần, phủ chất nhày và ẩm, dễ thấm khí

- Các chi sau có màng bơi căng giữa các ngón( giống chân vịt)

Câu 2:

* Đặc điểm :

- Thú móng guốc có số lượng ngón chân tiêu giảm, đốt cuối của mồi ngón có bao sừng bao bọc, được gọi là guốc.

- Thú móng guốc di chuyển nhanh, vì thường có chân cao, trục ống chân, cổ chân, bàn và ngón chân gần như thẳng hàng và chỉ có những đốt cuối của ngón chân có guốc bao bọc mới chạm đất, nên diện tích tiếp xúc với đất hẹp.

* Thú móng guốc gồm ba bộ :

- Bộ Guốc chẵn : gồm thú móng guốc có 2 ngón chân giữa phát triển bằng nhau, đa số sống đàn, có loài ăn tạp (lợn), ăn thực vật, nhiều loài nhai lại)

+ Đại diện: Lợn. bò, hươu.

- Bộ Guốc lẻ: gồm thuộc móng guốc có 3 ngón chân giữa phát triển hơn cả, ăn thực vật không nhai lại. không có sừng, sống đàn (ngựa), có sừng, sống đơn độc (tê giác có 3 ngón).

+ Đại diện : Tê giác, ngựa.

- Bộ Voi : Gồm thú móng guốc có 5 ngón, guốc nhò, cỏ vòi, có ngà, da dày. thiếu lông, sống đàn. ăn thực vật không nhai lại.

(*) Nhai lại : Tập tinh ợ thức ăn đã nhai lên miệng để nhai lại lần thứ hai.
+ Đại diện : Voi.

13 tháng 3 2019

Câu 1

bóng hơi giúp cá nổi được trên mặt nước, ko có bóng hơi cá sẽ bơi loạng choạng, mất thăng bằng

Bóng hơi phồng to giúp cá nổi lên (A).
Bóng hơi thu nhỏ giúp cá chìm sâu ở dưới nước (B).
Bóng hơi phồng to , thể tích của cá tăng > khối lượng riêng của cá giảm và nhỏ hơn khối lượng riêng của nước > cá nổi. Đồng thời khi thể tích của cá tăng > mưc nước trong bình dâng lên.
Bóng hơi xẹp xuống, thể tích của cá giảm > khối lượng riêng của cá tăng, lớn hơn khối lượng riêng của nước > cá chìm, đồng thời thể tích của cá giảm > mực nước trong bình hạ xuống

Câu 2

+ Đặc điểm chung:
_ Là động vật có xương sống, có tổ chức cơ thể cao nhất
_ Có hiện tượng thai sinh và nuôi con bằng sữa mẹ
_ Toàn thân phủ lông mao, bộ răng phân hóa gồm: răng cửa, răng nanh, răng hàm
_ Tim 4 ngăn, và là động vật hằng nhiệt
_ Bộ não phát triển, thể hiện rõ ở bán cầu não và tiểu não
+ Vai trò:
_ Có vai trò cung cấp thực phẩm, sức khoẻ, làm dược liệu, làm đồ mĩ nghệ, là đối tượng thí nghiệm sinh học và tiêu diệt các loài gặm nhấm co hại
_ Các biện pháp bảo vệ môi trường sống:
+ Bảo vệ các động vật hoang dã
+ Xây dựng khu bảo tồn động vật
+ Tổ chức chăn nuôi các loài thú có giá trị kinh tế.

Câu 3

Đặc điểm chung:mình có lông vũ bao phủ, chi trước biến đổi thành cánh, có mỏ sừng, phổi có mạng ống khí có túi khí tham gia vào hô hấp, tim 4 ngăn máu đỏ tươi nuôi cơ thể, là động vật hằng nhiệt trứng lớn có vỏ đá vôi bao bọc được ấp nở ra nhờ thân nhiệt của chim bố mẹ.

Vai trò :Lợi ích Ăn sâu bọ và động vật găm nhấm Tác hại

Cung cấp thực phẩm Ăn hạt, ăn quả, ăn cá

Làm vật trang trí, làm cảnh... Là động vật trung gian truyền bệnh

Huấn luyện săn mồi phục vụ du lịch

Giúp phát tán cây rừng

Câu 4

- Thai sinh không bị lệ thuộc vào lượng noãn hoàng có trong trứng như các động vật có xương sống đẻ trứng.

- Phôi được phát triển trong bụng mẹ an toàn và điều kiện sống thích hợp cho phát triển.

- Con non được nuôi dưỡng bằng sữa mẹ không bị lệ thuộc vào thức ăn ngoài thiên nhiên

21 tháng 4 2020

Bạn tự vẽ vào sơ đồ nha ( chi tiết đây )

Đời sống

-Thỏ hoang sống ven rừng, có tập tính đào hang, lẩn trốn kẻt thù

-Ăn cỏ, lá cây bằng cách gặm nhấm, kiếm ăn về chiều, đêm

-Là động vật hằng nhiệt

Sinh sản

-Thụ tinh trong.

-Thai phát triển trong tử cung của thỏ mẹ.

-Đẻ con có nhau thai → hiện tượng thai sinh.

-Con non yếu, được nuôi bằng sữa mẹ..

Di chuyển

-Thỏ di chuyển bằng cách nhảy đồng thời cả 2 chân.

Cấu tạo ngoài

14 tháng 5 2019

#Thamk khảo

Câu 1

Chiều hướng tiến hoá hệ tuần hoàn của động vật là từ:

Cá có tim 1 ngăn và 1 vòng tuần hoàn, máu pha.

Đến lưỡng cư tim 2 ngăn : gồm 2 tâm nhĩ 1 tâm thất và 2 vòng tuần hoàn, máu pha nhiều.

Tiếp theo là bò sát tim đã có vách ngăn hụt ở tâm thất và 2 vòng tuần hoàn, máu pha ít.

Ở chim tim đã có 4 ngăn, 2 vòng tuần hoàn, máu đi nuôi cơ thể là máu đỏ tươi.

Ở thú thì tim đã hoàn chỉnh, tim gồm 4 ngăn, máu đi nuôi cơ thể là máu đỏ tươi

14 tháng 5 2019

Kết quả hình ảnh cho . Nêu Äặc Äiá»m tiến hóa của từng nhóm loà i chim lưỡng cÆ° , bò sát , vá» há» tuần hoà n