Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Câu 4: Vai trò của chim trong tự nhiên và trong đời sống con người:
- Lợi ích:
- Ăn sâu bọ và động vật gặm nhấm
- Cung cấp thực phẩm.
- Làm đồ trang trí, chăn đệm, làm cảnh.
- Huấn luyện săn mồi, du lịch.
- Giúp phát tán cây rừng.
- Tác hại:
- Ăn hạt, quả, động vật trung gian truyền bệnh…
Câu 5: Nêu đặc điểm chung của lớp thú ?
Đặc điểm chung của thú:
- Thú là động vật có xương sống có tổ chức cao nhất.
- Có hiện tượng thai sinh và nuôi con bằng sữa mẹ.
- Có bộ lông mao bao phủ cơ thể.
- Bộ răng phân hóa thành răng cửa, răng nanh và răng hàm.
- Tim 4 ngăn.
- Bộ não phát triển thể hiện rõ ở bán cầu não và tiểu não.
- Là động vật hằng nhiệt.
Trả lời hộ mình vở bài tập Sinh học 7, mình sẽ theo dõi tài khoản của bạn:
Bảng 2: Đa dạng về tập tính của nghành Chân khớp
STT | Các tập tính chính | Tôm | Tôm ở nhờ | Nhện | Ve sầu | Kiến | Ong mật |
1 | Tự vệ, tấn công |
| |||||
2 | Dự trữ thức ăn | ||||||
3 | Dệt lưới bẫy mồi | ||||||
4 | Cộng sinh để tồn tại |
| |||||
5 | Sống thành xã hội |
| |||||
6 | Chăn nuôi động vật khác |
| |||||
7 | Đực, cái nhận biết nhau bằng tín hiệu | ||||||
8 | Chăm sóc thế hệ sau |
Cảm ơn bạn nhé! Mình sẽ theo dõi tài khoản của bạn theo đúng lời hứa!
Cấu tạo từ một tế bào đảm nhận mọi hoạt động sống
-Sinh sản vô tính bằng hình thức phân đôi
-Dinh dưỡng kiểu dị dưỡng
-Di chuyển bằng roi,lông bơi,chân giả hoặc không có
- Sán lá gan thích nghi với đời sống kí sinh nên một số bộ phận bị tiêu giảm.
- Những đặc điểm để sán lá gan thích nghi với đời sống kí sinh là:
+ Cơ thể dẹp, có hình lá.
+ Mắt, lông bơi tiêu giảm.
+ Các giác bám phát triển, có 2 giác bám vào nội tạng vật chủ.
+ Cơ thể có cơ vòng và cơ lưng bụng phát triển nên sán lá gan có thể chun giản, phồng dẹp cơ thể để chui rúc, luồn lách trong môi trường kí sinh.
+ Hầu có cơ khỏe giúp miệng hút chất dinh dưỡng nuôi cơ thể.
pn ơi, chưa chắc mk đã lm đúng mà s pn vội vàng wá vậy. pn phải xem những câu trả lời của mấy pn khác nữa chứ
Câu 3:
* Thai sinh:
- Phôi phát triển tốt hơn nhờ chất dinh dưỡng lấy từ cơ thể mẹ qua nhau thai.
- Phôi được bảo vệ tốt hơn trong suốt thời gian phát triển
* Đẻ trứng:
- Trứng sinh ra có thể gặp môi trường không thuận lợi hoặc bị động vật khác ăn mất.
=> Khả năng sống sót thấp
- Phôi phát triển nhờ có chất dinh dưỡng trong noãn hoàng
* Noãn thai sinh:
- Đẻ trứng nhưng trứng được giữ lại trong bụng mẹ đến khi nở ra con mới sinh ra ngoài
=> Trứng được bảo vệ tốt hơn
- Phôi phát triển nhờ có chất dinh dưỡng trong noãn hoàng
Câu 4:
* Vai trò lớp chim :
- Diệt các loại sâu bọ và gặm nhấm làm hại cho Nông - Lâm ngiệp
- Diệt các bệnh dịch nguy hiểm cho con người
- Cung cấp thực phẩm , làm cảnh
- Cung cấp nguyên liệu cho đồ dùng và trang trí mĩ nghệ
- Phục vụ cho du lịch , huấn luyện để săn mồi
- Có vai trò trong tự nhiên
* Vai trò của lớp thú :
- Cung cấp lương thực , thực phẩm cho đời sống hàng ngày
- Cung cấp dược liệu quý , nguyên liệu lm những đồ mĩ nghệ có giá trị
- Làm vật thí nghiệm
- Cung cấp sức kéo cho nông nghiệp
- Diệt sâu bọ , các loài gặm nhấm phá hoại mùa màng cho nông nghiệp và cho cả lâm nghiệp
Câu 1:
* Bộ cá voi:
- Cơ thể hình thoi, chi trước biến đỏi thành vây bơi
- Chi sau tiêu giảm, lông mao tiêu giảm
- Lớp mỡ dưới da dày
- Đẻ con và nuôi con bằng sữa, chứa có vú
- Là động vật hằng nhiệt
* Bộ ăn thịt:
- Răng cửa sắc nhọn: răng nanh lớn, dài: răng hàm có nhiều mấu lồi, dẹp, sắc
- Ngón chân có vuốt cong; bàn chân có đệm thịt dày, êm
* Ếch đồng
+ Thích nghi với đời sống ở cạn:
- Măt và lỗ mũi nằm ở vị trí cao trên đầu
- Mắt có mi giữ nước mắt do tuyến lệ tiết ra, tai có màng nhĩ
- Chi 5 phần có ngón chia đốt linh hoạt
+ Thích nghi với đời sống ở nước
- Đầu dẹp, nhọn, khớp với thân thành một khối thuôn nhọn về phía trước
- Da trần, phủ chất nhày và ẩm, dễ thấm khí
- Các chi sau có màng bơi căng giữa các ngón( giống chân vịt)
Câu 2:
* Đặc điểm :
- Thú móng guốc có số lượng ngón chân tiêu giảm, đốt cuối của mồi ngón có bao sừng bao bọc, được gọi là guốc.
- Thú móng guốc di chuyển nhanh, vì thường có chân cao, trục ống chân, cổ chân, bàn và ngón chân gần như thẳng hàng và chỉ có những đốt cuối của ngón chân có guốc bao bọc mới chạm đất, nên diện tích tiếp xúc với đất hẹp.
* Thú móng guốc gồm ba bộ :
- Bộ Guốc chẵn : gồm thú móng guốc có 2 ngón chân giữa phát triển bằng nhau, đa số sống đàn, có loài ăn tạp (lợn), ăn thực vật, nhiều loài nhai lại)
+ Đại diện: Lợn. bò, hươu.
- Bộ Guốc lẻ: gồm thuộc móng guốc có 3 ngón chân giữa phát triển hơn cả, ăn thực vật không nhai lại. không có sừng, sống đàn (ngựa), có sừng, sống đơn độc (tê giác có 3 ngón).
+ Đại diện : Tê giác, ngựa.
- Bộ Voi : Gồm thú móng guốc có 5 ngón, guốc nhò, cỏ vòi, có ngà, da dày. thiếu lông, sống đàn. ăn thực vật không nhai lại.
(*) Nhai lại : Tập tinh ợ thức ăn đã nhai lên miệng để nhai lại lần thứ hai.
+ Đại diện : Voi.
Câu 1
bóng hơi giúp cá nổi được trên mặt nước, ko có bóng hơi cá sẽ bơi loạng choạng, mất thăng bằng
Bóng hơi phồng to giúp cá nổi lên (A).
Bóng hơi thu nhỏ giúp cá chìm sâu ở dưới nước (B).
Bóng hơi phồng to , thể tích của cá tăng > khối lượng riêng của cá giảm và nhỏ hơn khối lượng riêng của nước > cá nổi. Đồng thời khi thể tích của cá tăng > mưc nước trong bình dâng lên.
Bóng hơi xẹp xuống, thể tích của cá giảm > khối lượng riêng của cá tăng, lớn hơn khối lượng riêng của nước > cá chìm, đồng thời thể tích của cá giảm > mực nước trong bình hạ xuống
Câu 2
+ Đặc điểm chung:
_ Là động vật có xương sống, có tổ chức cơ thể cao nhất
_ Có hiện tượng thai sinh và nuôi con bằng sữa mẹ
_ Toàn thân phủ lông mao, bộ răng phân hóa gồm: răng cửa, răng nanh, răng hàm
_ Tim 4 ngăn, và là động vật hằng nhiệt
_ Bộ não phát triển, thể hiện rõ ở bán cầu não và tiểu não
+ Vai trò:
_ Có vai trò cung cấp thực phẩm, sức khoẻ, làm dược liệu, làm đồ mĩ nghệ, là đối tượng thí nghiệm sinh học và tiêu diệt các loài gặm nhấm co hại
_ Các biện pháp bảo vệ môi trường sống:
+ Bảo vệ các động vật hoang dã
+ Xây dựng khu bảo tồn động vật
+ Tổ chức chăn nuôi các loài thú có giá trị kinh tế.
Câu 3
Đặc điểm chung:mình có lông vũ bao phủ, chi trước biến đổi thành cánh, có mỏ sừng, phổi có mạng ống khí có túi khí tham gia vào hô hấp, tim 4 ngăn máu đỏ tươi nuôi cơ thể, là động vật hằng nhiệt trứng lớn có vỏ đá vôi bao bọc được ấp nở ra nhờ thân nhiệt của chim bố mẹ.
Vai trò :Lợi ích Ăn sâu bọ và động vật găm nhấm Tác hại
Cung cấp thực phẩm Ăn hạt, ăn quả, ăn cá
Làm vật trang trí, làm cảnh... Là động vật trung gian truyền bệnh
Huấn luyện săn mồi phục vụ du lịch
Giúp phát tán cây rừng
Câu 4
- Thai sinh không bị lệ thuộc vào lượng noãn hoàng có trong trứng như các động vật có xương sống đẻ trứng.
- Phôi được phát triển trong bụng mẹ an toàn và điều kiện sống thích hợp cho phát triển.
- Con non được nuôi dưỡng bằng sữa mẹ không bị lệ thuộc vào thức ăn ngoài thiên nhiên
Bạn tự vẽ vào sơ đồ nha ( chi tiết đây )
Đời sống
-Thỏ hoang sống ven rừng, có tập tính đào hang, lẩn trốn kẻt thù
-Ăn cỏ, lá cây bằng cách gặm nhấm, kiếm ăn về chiều, đêm
-Là động vật hằng nhiệt
Sinh sản
-Thụ tinh trong.
-Thai phát triển trong tử cung của thỏ mẹ.
-Đẻ con có nhau thai → hiện tượng thai sinh.
-Con non yếu, được nuôi bằng sữa mẹ..
Di chuyển
-Thỏ di chuyển bằng cách nhảy đồng thời cả 2 chân.
Cấu tạo ngoài
#Thamk khảo
Câu 1
Chiều hướng tiến hoá hệ tuần hoàn của động vật là từ:
Cá có tim 1 ngăn và 1 vòng tuần hoàn, máu pha.
Đến lưỡng cư tim 2 ngăn : gồm 2 tâm nhĩ 1 tâm thất và 2 vòng tuần hoàn, máu pha nhiều.
Tiếp theo là bò sát tim đã có vách ngăn hụt ở tâm thất và 2 vòng tuần hoàn, máu pha ít.
Ở chim tim đã có 4 ngăn, 2 vòng tuần hoàn, máu đi nuôi cơ thể là máu đỏ tươi.
Ở thú thì tim đã hoàn chỉnh, tim gồm 4 ngăn, máu đi nuôi cơ thể là máu đỏ tươi