K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

14 tháng 5 2019

#Thamk khảo

Câu 1

Chiều hướng tiến hoá hệ tuần hoàn của động vật là từ:

Cá có tim 1 ngăn và 1 vòng tuần hoàn, máu pha.

Đến lưỡng cư tim 2 ngăn : gồm 2 tâm nhĩ 1 tâm thất và 2 vòng tuần hoàn, máu pha nhiều.

Tiếp theo là bò sát tim đã có vách ngăn hụt ở tâm thất và 2 vòng tuần hoàn, máu pha ít.

Ở chim tim đã có 4 ngăn, 2 vòng tuần hoàn, máu đi nuôi cơ thể là máu đỏ tươi.

Ở thú thì tim đã hoàn chỉnh, tim gồm 4 ngăn, máu đi nuôi cơ thể là máu đỏ tươi

14 tháng 5 2019

Kết quả hình ảnh cho . Nêu Äặc Äiá»m tiến hóa của từng nhóm loà i chim lưỡng cÆ° , bò sát , vá» há» tuần hoà n

26 tháng 3 2018

sgk bn ạ

26 tháng 3 2018

nêu đặc điểm cấu tạo của lớp bò sát ?? giúp mình vs

21 tháng 4 2016

Hệ tuần hoàn của bò sát (thằn lằn) tiến hóa hơn: Tim có 3 ngăn, nhưng có thêm một vách hụt ngăn tâm thất tạm thời thành 2 nửa, máu đi nuôi cơ thể ít bị pha hơn 

21 tháng 6 2017

Câu 4: Vai trò của chim trong tự nhiên và trong đời sống con người:

  • Lợi ích:
    • Ăn sâu bọ và động vật gặm nhấm
    • Cung cấp thực phẩm.
    • Làm đồ trang trí, chăn đệm, làm cảnh.
    • Huấn luyện săn mồi, du lịch.
    • Giúp phát tán cây rừng.
  • Tác hại:
    • Ăn hạt, quả, động vật trung gian truyền bệnh…
21 tháng 6 2017

Câu 5: Nêu đặc điểm chung của lớp thú ?

Đặc điểm chung của thú:

- Thú là động vật có xương sống có tổ chức cao nhất.

- Có hiện tượng thai sinh và nuôi con bằng sữa mẹ.

- Có bộ lông mao bao phủ cơ thể.

- Bộ răng phân hóa thành răng cửa, răng nanh và răng hàm.

- Tim 4 ngăn.

- Bộ não phát triển thể hiện rõ ở bán cầu não và tiểu não.

- Là động vật hằng nhiệt.

27 tháng 4 2016

- Bộ não phát triển, đặc biệt là đại não, tiểu não liên quan đến sự hoạt động phong phú và phức tạp của thỏ.

 

27 tháng 4 2016

Đời sống của thỏ có những đặc điểm thể hiện sự tiến hóa của hệ thần kinh là:

Bán cầu não và tiểu não phát triển, che lấp các phần khác của não. Bán cầu não là trung ương của các phản xạ phức tạp. Tiểu não phát triển liên quan tới các cử động phức tạp ở thỏ.

Chúc bạn học thật tốt nhé!!!hihi

C1:Phân biệt sự khác nhau về hệ tuần hoàn, hô hấp, bài tiết của thằn lằn với ếch đồng. C2: a) Nêu đặc điểm cấu tạo ngoài của chim bồ câu thích nghi với đợi sống bay. b) Trình bày đặc điểm sinh sản của chim bồ câu và ý nghĩa của nó. C3: So sánh hệ tuần hoàn của éch với chim bồ câu. Từ đó rút ra sự tiến hoá ? C4: Tính hằng nhiệt của chim của ưu thế gì so với tình biến...
Đọc tiếp

C1:Phân biệt sự khác nhau về hệ tuần hoàn, hô hấp, bài tiết của thằn lằn với ếch đồng.

C2: a) Nêu đặc điểm cấu tạo ngoài của chim bồ câu thích nghi với đợi sống bay. b) Trình bày đặc điểm sinh sản của chim bồ câu và ý nghĩa của nó.

C3: So sánh hệ tuần hoàn của éch với chim bồ câu. Từ đó rút ra sự tiến hoá ?

C4: Tính hằng nhiệt của chim của ưu thế gì so với tình biến nhiệt của động vật biến nhiệt.

C5: Vì sao hiện tượng thai sinh và nuôi con bằng sữa ở thú lại tiến bộ hơn sự đẻ trứng ở chim, bò sát, lưỡng cư và cá ?

C6: a) Đa dạng sinh học là gì ? Nêu các biện pháp cần thiết để duy trì đa dạng sinh học. b) Vì sao mức độ đa dạng về loài động vật ở môi trường nhiệt đới gió mùa lại cao hơn ở môi trường đới lạnh và hoang mạc đới nóng ?

C7: Biện pháp đấu tranh sinh học là gì ? Nêu ưu và nhược điểm của biện pháp đấu tranh sinh học.

4
10 tháng 5 2017

Câu 1:*Thằn lằn:

-Tuần hoàn:+2 vòng tuần hoàn,tim 3 ngăn

+Tim thất có vách hụt

+Máu đi nuôi cơ thể là máu pha

-Hô hấp:+Hô hấp bằng phổi

+Phổi có nh vách ngăn

-Bài tiết:Thận sau(hậu thận) có kahr năng hấp thụ lại nc->nc tiểu đặc

*Ếch:

-Tuần hoàn:tự làm nha

-Hô hấp:+Xuất hiện phổi.Hô hấp nhờ sự nâng hạ của thềm miệng

+Da ẩm có hệ mao mạch dày đặc dưới da làm nhiệm vụ hô hấp

-Bài tiết:Thận vẫn là thận giữa giống cá có ống dẫn nước tiểu xuống bóng đái lớn trc khi thải ra ngoài qua lỗ huyệt

Câu 2:a)- Thân hình thoi → giảm sức cản không khí khi bay.

- Chi trước biến thành cánh → quạt gió (động lực của sự bay), cản không khí khi hạ cánh.

- Chi sau có 3 ngón trước, 1 ngón sau → giúp chim bám chặt vào cành cây và khi hạ cánh.

- Lông ống có các sợi lông làm thành phiến mỏng → làm cho cánh chim khi giang ra tạo nên 1 diện tích rộng.

- Lông tơ có các sợi lông mảnh làm thành chùm lông xốp → giữ nhiệt, làm cơ thể nhẹ.

- Mỏ: Mỏ sừng bao lấy hàm không có răng → làm đầu chim nhẹ.

- Cổ dài khớp đầu với thân → phát huy tác dụng của các giác quan, bắt mồi, rỉa lông.

b)- Chim bồ câu trống có cơ quan giao phối tạm thời, thụ tinh trong.
- Đẻ 2 trứng có vỏ đá vôi/lứa, trứng được cả chim trống và mái ấp.
- Chim non yếu, được nuôi bằng sữa diều của chim bố mẹ.

Câu 3:Câu hỏi của Hà Đức Hiếu - Sinh học lớp 7 | Học trực tuyến - Hoc24

Câu 4:Chim nói chung và chim bồ câu nói riêng là loài động vật có xương sống và hoạt động tích cực trong đời sống cá thể, đòi hỏi sự chuyển hóa vật chất và năng lượng trong cơ thể phải diễn ra ổn định. Nếu nhiệt độ cơ thể xuống quá thấp hoặc quá cao thì các protein, enzyme trong cơ thể bị biến tính và gây ảnh hưởng tới sự chuyển hoá vật chất và năng lượng đã nêu
=> Nhiệt độ trong cơ thể chim phải ổn định
Vậy chim là động vật hằng nhiệt.
ĐV hằng nhiệt có khả năng chịu đựng cao hơn vì có nhiệt độ cơ thể ổn định và có cơ chế điều hòa nhiệt độ

Câu 5:Hiện tượng thai sinh và đẻ con nuôi con bằng sữa có ưu điểm hơi vì:
- Thai sinh không phụ thuộc vào lượng noãn hoàng có trong trứng.
- Phôi phát triển trong bụng mẹ nên an toàn và điều kiện sống thích hợp
- Con non được nuôi bằng sữa mẹ không phụ thuộc vào thức ăn ngoài tự nhiên.

Cau 6:Tìm câu hỏi tương tự - Kết quả tìm kiếm | Học trực tuyến

Câu 7:

*Ưu điểm:
Sử dụng đấu tranh sinh học đã mang lại những hiệu quả cao, tiêu diệt những loài sinh vật có hại, thế hiện nhiều ưu điếm so với thuốc trừ sâu, diệt chuột. Những loại thuốc này gây ô nhiễm môi trường, ô nhiễm rau, quả, ảnh hưởng xấu tới sinh vật có ích và sức khỏe con người, gây hiện tượng quen thuốc, giá thành còn cao.
*Hạn chế:
- Nhiều loài thiên địch được di nhập, vì không quen với khí hậu địa phương nên phát triển kém. Ví dụ, kiến vông được sử dụng đê diệt sâu hại lá cam, sẽ không sống được ở những địa phương có mùa đông quá lạnh.
— Thiên địch không diệt hết được sinh vật gây hại mà chỉ kìm hãm sự phát triển của chúng. Vì thiên địch thường có số lượng ít và sức sinh sản thấp, chỉ bắt được những con mồi yếu hoặc bị bệnh. Khi thiên địch kém phát triển hoặc bị tiêu diệt, sinh vật gây hại được miễn dịch, thì sinh vật gây hại lại tiếp tục phát triển.
— Sự tiêu diệt loài sinh vật có hại này lại tạo điều kiện cho loài sinh vật khác phát triển. Ví dụ để diệt một loài cây cảnh có hại ở quần đảo Hawai, người ta đã nhập 8 loài sâu bọ là thiên địch của loài cây cảnh này. Khi cây cảnh bị tiêu diệt, đã làm giảm số lượng chim sáo chuyên ăn cây cảnh, nên làm tăng số lượng sâu hại ruộng mía vôn là mồi của chim sáo. Kết quả là diệt được một loài cây cảnh có hại song sán lượng mía đã bị giam sút nghiêm trọng.

10 tháng 5 2017

BIỆN PHÁP ĐẤU TRANH SINH HỌC
1. Sử dụng thiên địch
a) Sử dụng thiên địch tiêu diệt sinh vật gây hại
ơ từng địa phương đểu có những thiên địch gần gũi với con người như : mèo diệt chuột, gia cầm (gà vịt, ngan, ngồng) diệt các loài sâu bọ, cua, ốc mang vặt chù trung gian... (hình 59.1).


b) Sử dụng những thiên địch đẻ trứng kí sinh vào sinh vật gáy hại hay trứng của sâu hại
Cây xương rồng được nhập vào nhiều nước để làm bờ rào và thuốc nhuộm. Khi cây xương rồng phát triển quá mạnh, người ta đã sừ dụng một loài bướm đêm từ Achentina. Bướm đêm đẻ trứng lên cây xương rồng, ấu trùng nở ra. ăn cây xương rồng.
Ong mắt đỏ đẻ trứng lên trứng sâu xám (trứng sâu hại ngô). Au trùng nở ra, đục và ăn trứng sâu xám (hình 59.2).


2. Sử dụng vi khuân gây bệnh truyền nhiễm cho sinh vật gây hại
■ Năm 1859, người ta nhập 12 đôi thỏ vào Ôxtrâylia. Đến năm 1900 số thó lên tới vài trăm triệu con vả trở thành động vật có hại. Người ta đã dùng vi khuẩn Myoma gây bệnh cho thỏ. Sau 10 nãm chi với 1% số thỏ sống sót được miễn dịch, đã phát triển mạnh. Khi đó người ta đã phải dùng vi khuẩn Calixi thì thảm hoạ về thó mới cơ bàn được giải quyết.
3. Gây vỏ sinh diệt động vật gây hại
■ Ở miền Nam nước Mĩ. để diệt loài ruổi gây loét da ở bò, người ta đã làm tuyệt sàn ruồi đực. Ruồi cái không sinh đẻ được.

Hướng dẫn trả lời:


Câu 2: Nêu ưu điểm và hạn chế của những biện pháp đấu tranh sinh học. Cho ví dụ.
Hướng dẫn trả lời:
*Ưu điểm:
Sử dụng đấu tranh sinh học đã mang lại những hiệu quả cao, tiêu diệt những loài sinh vật có hại, thế hiện nhiều ưu điếm so với thuốc trừ sâu, diệt chuột. Những loại thuốc này gây ô nhiễm môi trường, ô nhiễm rau, quả, ảnh hưởng xấu tới sinh vật có ích và sức khỏe con người, gây hiện tượng quen thuốc, giá thành còn cao.
*Hạn chế:
- Nhiều loài thiên địch được di nhập, vì không quen với khí hậu địa phương nên phát triển kém. Ví dụ, kiến vông được sử dụng đê diệt sâu hại lá cam, sẽ không sống được ở những địa phương có mùa đông quá lạnh.
— Thiên địch không diệt hết được sinh vật gây hại mà chỉ kìm hãm sự phát triển của chúng. Vì thiên địch thường có số lượng ít và sức sinh sản thấp, chỉ bắt được những con mồi yếu hoặc bị bệnh. Khi thiên địch kém phát triển hoặc bị tiêu diệt, sinh vật gây hại được miễn dịch, thì sinh vật gây hại lại tiếp tục phát triển.
— Sự tiêu diệt loài sinh vật có hại này lại tạo điều kiện cho loài sinh vật khác phát triển. Ví dụ để diệt một loài cây cảnh có hại ở quần đảo Hawai, người ta đã nhập 8 loài sâu bọ là thiên địch của loài cây cảnh này. Khi cây cảnh bị tiêu diệt, đã làm giảm số lượng chim sáo chuyên ăn cây cảnh, nên làm tăng số lượng sâu hại ruộng mía vôn là mồi của chim sáo. Kết quả là diệt được một loài cây cảnh có hại song sán lượng mía đã bị giam sút nghiêm trọng.
— Một loài thiên địch vừa có thể có ích, vừa có thể có hại:
Ví dụ, đôi với nông nghiệp, chim sẻ có ích hay có hại? Vấn đề này trước đây được tranh luận nhiều:
+ Chim sẻ vào đầu xuân, thu và đông, ăn lúa, thậm chí ở nhiều vùng còn ăn cả mạ mới gieo. Vậy chim sẻ là chim có hại.
+ Về mùa sinh sản, cuối xuân đầu hè, chim sẻ ăn nhiều sâu bọ có hại cho nông nghiêp. Vậy là chim sẻ có ích.
Qua thực tê, có một giai đoạn Trung Quốc tiêu diệt chim sẻ (vì cho ràng chim sẻ có hại), nên đã bị mất mùa liên tiếp trong một số năm. Thực tế đó đã chứng minh chim sẻ là chim có ích cho nông nghiệp.


26 tháng 4 2018

1.d

2.c

3. c

4.b

26 tháng 4 2018

1 d 2 c 3c 4b

20 tháng 2 2020

Câu 1:

Lưỡng cư Bò sát
Hệ tuần hoàn

-Xuất hiện vòng tuần hoàn phổi, 2 vòng tuần hoàn, tim 3 ngăn, máu pha đi nuôi cơ thể.

-Tim 3 ngăn, có thêm vách hụt ngăn tâm thất thành 2 nửa, máu đi nuôi cơ thể ít pha hơn.
Hệ hô hấp

-Xuất hiện phổi. Hô hấp nhờ sự nâng hạ của thềm miệng.

-Da ẩm có hệ thống mao mạch dày đặc làm nhiệm vụ hô hấp.

-Thở hoàn toàn bằng phổi. Sự trao đổi khí được thực hiện nhờ sự co dãn của các cơ liên sườn.
Hệ bài tiết -Gồm thận, ống dẫn nước tiểu, bóng đái. -Bài tiết bằng thận, có thận sau. Có khả năng hấp thụ lại nước.

Câu 2:

Thằn lằn bóng đuôi dài (lớp bò sát) có các đặc điểm thích nghi với đời sống trên cạn so với ếch đồng như:

+ Da khô, có vảy sừng bao bọc: ngăn cản sự thoát hơi nước của cơ thể

+ Có cổ dài: phát huy vai trò các giác quan nằm trên đầu, tạo điều kiện bắt mồi dễ dàng

+ Mắt có mí cử động, có nước mắt: bảo vệ mắt, có nước mắt để màng mắt không bị khô

+ Màng nhĩ nằm trong một hốc nhỏ bên đầu: bảo vệ màng nhĩ và hướng các dao động âm thanh vào màng nhĩ

+ Thân dài, đuôi rất dài: động lực chính của sự di chuyển, định hướng chuyển động nhanh, linh hoạt, giữ thăng bằng khi di chuyển.

+ Bàn chân có năm ngón có vuốt: để bám vào nền khi di chuyển trên cạn.

Câu 3:

+ Vòng tuần hoàn của ếch

Hỏi đáp Sinh học

Câu 4:

Đặc điểm chung của Lưỡng cư

- Môi trường sống: Nước và cạn

- Da: Trần, ẩm ướt

- Cơ quan di chuyển: Bốn chân có màng ít hoặc nhiều

- Hệ hô hấp: Mang (nòng nọc), phổi và da (trưởng thành)

- Hệ tuần hoàn: Tim 3 ngăn, 2 vòng tuần hoàn

- Sự sinh sản: Đẻ trứng, thụ tinh ngoài

- Sự phát triển cơ thể: Biến thái

- Đặc điểm nhiệt độ cơ thể: Biến nhiệt

Câu 5: Đặc điểm chung của lớp bò sát:

- Môi trường sống: đa dạng

- Vảy: Vảy sừng khô, da khô

- Cổ: dài, linh hoạt

- Vị trí màng nhĩ: nằm trong hốc tai

- Cơ quan di chuyển: chi yếu, có năm ngón, vuốt sắc nhọn

- Hệ hô hấp: phổi có nhiều vách ngăn, có cơ hỗ trợ động tác hô hấp

- Hệ tuần hoàn: 3 ngăn, tâm thất có vách ngăn hụt, máu pha

- Hệ sinh dục: có cơ quan giao phối

- Trứng: có màng dai hoặc vỏ đá vôi bao bọc

- Sự thụ tinh: thụ tinh trong

- Nhiệt độ cơ thể: biến nhiệt

Câu 6:

Vai trò của lưỡng cư đối với con người:

- Lưỡng cư là nguồn thực phẩm giàu giá trị dinh dưỡng.

- Lưỡng cư tiêu diệt sâu bọ có hại, ấu trùng, muỗi, ruồi,…

- Lưỡng cư có giá trị làm thuốc: bột cóc chữa suy dinh dưỡng, nhựa cóc chế thuốc chữa kinh giật.

- Ếch đồng là vật thí nghiệm trong sinh học.

- Lưỡng cư làm phong phú thêm lượng sinh vật cho sinh quyển.

Hiện nay số lượng lưỡng cư bị suy giảm rất nhiều trong tự nhiên do săn bắt để làm thực phẩm, sử dụng rỗng rãi thuốc trừ sâu và ô nhiễm môi trường. Vì thế lưỡng cư cần được bảo vệ và tổ chức nhân nuôi những loài có ý nghĩa kinh tế.

Chúc bạn học tốt!
26 tháng 2 2020

Nêu tầm quan trọng chứ có phải nêu vai trò đâu

8 tháng 3 2018

giúp mình với mai kt rồi

8 tháng 3 2018

A. Lớp cá

Câu 1:

- Cơ thể gồm có 3 phần:

+ Đầu : Mắt, lỗ mũi, miệng, râu và nắp mang + Mình: Vây lưng, vây ngực và vây bụng + Khúc đuôi: Vây đuôi, vây hậu môn - Đặc điểm cấu tạo ngoại thích nghi với môi trường nước: Đề kiểm tra 1 tiết - HKII - Đề 1
10 tháng 5 2020

đúng hông

10 tháng 5 2020
  • Thân hình thoi: giảm sức cản không khí khi bay
  • Chi trước biến thành cánh: quạt gió, cản không khí khi hạ cánh
  • Chi sau (3 ngón trước, 1 ngón sau, có vuốt): giúp chim bám chặt và cành cây và khi hạ cánh
  • Lông ống có các sợi lông làm phiến mỏng: tăng diện tích cánh chim khi giang ra
  • Lông tơ: giữ nhiệt và làm ấm cơ thể
  • Mỏ: mỏ sừng bao lấy hàm không có răng => làm đầu chim nhẹ
  • Cổ dài, khớp đầu với thân: phát huy tác dụng của giác quan, bắt mồi, rỉa lông