Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
1)-Loài có kích thước lớn là:cua đồng,cua nhện,tôm ở nhờ.
-Loài có kích thước nhỏ là:mọt ẩm,sun,rận nước,chân kiếm.
2)-Loài có hại là:mọt ẩm,sun,chân kiếm (kí sinh) =>Kí sinh gây hại động vật,cản trở giao thông đương biển.
-Loài có lợi là:chân kiếm(tự do),cua đồng,cua nhện,tôm ở nhờ =>Làm thức ăn cho người và động vật.
3)
Tên loài giáp xác | Loài địa phương đã gặp | Nơi sống | Có nhiều hay ít |
Mọt ẩm | Mọt ẩm | Ẩm ướt | Ít |
Con sun | (ko có) | Ở biển | Ít |
Rận nước | Rận nước | Ở nước | Ít |
Chân kiếm | (ko có) | Ở nước | Ít |
Cua đồng | Cua đồng | Hang hốc | Nhiều |
Cua nhện | (ko có) | Ở biển | Ít |
Tôm ở nhờ | (ko có) | Ở biển | Ít |
Tên động vật quan sát được | Cách bắt mồi |
+ Cá heo | dồn con mồi của mình dưới nước thành 1 đám |
+ Dơi | dựa vào âm thanh do con mồi phát ra để xác định và bắt |
+ Chuột chũi | đào đất tìm mồi |
+ Khỉ |
leo trèo tìm mồi |
+ Thú mỏ vịt | bơi tìm mồi |
... |
* Trùng giày:
- Hình dạng Có hình giống đế giày. Cơ thể có hình khối, không đối xứng, giống chiếc giày.
- Cách di chuyển: Trùng giày di chuyên vừa tiên vừa xoay nhờ các lông bơi rung động theo kiêu lần sóng và mọc theo vòng xoắn quanh cơ thể.
- Dinh dưỡng:
+ Thức ăn được lông dồn về lỗ miệng.
+ Thức ăn qua miệng và hầu vo thành viên trong không bào tiêu hóa.
+ Không bào tiêu hóa rời hầu di chuyển trong cơ thể theo một quỹ đạo nhất định.
+ Enzim tiêu hoá biến thức ăn thành chất lỏng thấm vào chất nguyên sinh.
+ Chất bã được thải ra ngoài qua lồ thoát ở thành cơ thể.
* Trùng roi:
- Hình dáng: Cơ thể hình thoi, đuôi nhọn, đầu tù và có 1 roi dài.
- Cách di chuyển: Roi xoáy vào nước giúp cơ thể di chuyến.
- Dinh dưỡng: có 2 hình thức dinh dưỡng
+ Tự dưỡng: giống như thực vật vì trong cơ thể chúng có các hạt diệp lục có khả năng hấp thụ ánh sáng, nước, khí \(CO_2\) để tổng hợp chất hữu cơ.
+ Dị dưỡng: khi ở trong tối màu xanh mất đi. Tuy nhiên chúng vẫn sống được nhờ khả năng tổng hợp chất hữu cơ hòa tan do các sinh vật khác chết phân hủy.
- Hô hấp: nhờ sự trao đổi khí qua màng.
- Bái tiết: không bào co bóp tập trung nước thừa cùng sản phẩm bài tiết rồi thải ra ngoài, cân bằng áp suất thẩm thấu.
Điền vào bảng sau:
ĐẶC ĐIỂM | Trùng giày | Trùng roi |
HÌNH DẠNG | Phần giữa cơ thể là bộ nhân gồm : nhân lớn và nhân nhỏ. Nửa trước và nửa sau đều có 1 không bào co bóp hình hoa thị, ở vị trí cố định. Chồ lõm của cơ rãnh miệng, cuối rãnh miện? có lỗ miệng và hầu | - Cơ thê trùng roi xanh là một tế bào có kích thước hiến vi (= 0,05mm). Cơ thể hình thoi, đuôi nhọn, đầu tù và có 1 roi dài. |
CÁCH DI CHUYỂN |
|
Roi xoáy vào nước giúp cơ thể di chuyến. |
DINH DƯỠNG | Thức ăn (gồm vi khuẩn, vụn hữu cơ...) được lông dồn về lỗ miệng. Thức ăn qua miệng và hầu vo thành viên trong không bào tiêu hoả. Sau đó bào tiêu hoá rời hầu di chuyển trong cơ thể nột quỹ đạo nhất định. Enzim tiêu hoá biến thức ăn thành chất lỏng thấm vào chất nguyên sinh. Chất bã được thải ra ngoài qua lồ thoát ở thành cơ thể |
ở nơi ánh sáng, trùng roi xanh dinh dưỡng như thực vật. Nếu chuyển vào hồ tối lâu ngày, trùng roi mất dần màu xanh. Chúng vần sông được nhờ đồng hoá những chất hữu cơ hoà tan do các sinh vật khác chết phân huỷ ra (còn gọi ả dị dưỡng). Hô hấp của trùng roi nhờ sự trao đổi khí qua màng tế bào. Không bào co bóp tập trung nước thừa cùng sản phẩm bài tiết rồi thải ra ngoài, góp phần điều chỉnh áp suất thẩm thấu của cơ thể. |
STT | Đặc điểm cấu tạo ngoài | Ý nghĩa thích nghi |
1 | Da khô, có vảy sừng bao bọc | giảm sự thoát hơi nước |
2 | Có cổ dài | phát huy được các giác quan nằm trên đầu, tạo điều kiện bắt mồi dễ dàng |
3 | Mắt có mi cử động, có nước mắt | bảo vệ mắt, có nước mắt để màng mắt không bị khô |
4 | Màng nhĩ nằm trong một hốc nhỏ bên đầu | bảo vệ màng nhĩ và hướng các dao động âm thanh vào màng nhĩ. |
5 | Thân dài, đuôi rất dài | động lực chính của sự di chuyển |
6 | Bàn chân có năm ngón có vuốt | tham gia di chuyển trên cạn |
Tên đại diện | Đặc điểm nơi sống | Hoạt động | Tập tính tự vệ |
Cá cóc Tam Đảo | Chủ yếu sống trong nước | Hoạt động chủ yếu ban đêm | Trốn chạy, ẩn nấp |
Ếch ương lơn | Ưa sống ở nước hơn | Ban đêm | Dọa nạt |
Cóc nhà | Chủ yếu sống trên cạn | Chủ yếu ban đêm | Tiết nhựa độc |
Ếch cây | Chủ yếu sống trên cây, bụi cây | Ban đêm | Trốn chạy, ẩn nấp |
Ếch giun | Sống chui luồn trong hang đất | Cả ngày và đêm | Trốn chạy, ẩn nấp |
Tên loài | Kích thước | Môi trường sống | Lối sống | Đặc điểm khác |
Mọt ẩm | Nhỏ | Ẩm ướt | Ở cạn | Thở bằng mang |
Sun | Nhỏ | Dưới biển | Lối sống cố định | Sống bám vào vỏ tàu |
Rận nước | Rất nhỏ | Dưới nước | Sống tự do | Mùa hạ sinh tràn con cái |
Chân kiếm | Rất nhỏ | Dưới nước | Sống kí sinh,tự do | Kí sinh,phần phụ bị tiêu giảm |
Cua đồng | Lớn | Dưới nước | Hang hốc | Phần bụng tiêu giảm |
Cua nhện | Rất lớn | Ở biển | Đáy biển | Chân dài |
XEM THÊM TẠI https://hoc24.vn/hoi-dap/question/228269.html
STT | Tính chất của phản xạ | Hoạt động học tập |
1 |
Trả lời các kích thích bất kì hay kích thích có điều kiện (có liên quan đến kích thích không điều kiện) |
X |
2 | Được hình thành trong đời sống cá thể (qua rèn luyện) | X |
3 | Dễ mất khi không được củng cố | X |
4 | Có tính chất cá thể và không di truyền được | X |
5 | Số lượng không hạn định | X |
6 | Hình thành đường liên hệ tạm thời | X |
7 | Trung ương thần kinh ở vỏ não | X |
Trả lời hộ mình vở bài tập Sinh học 7, mình sẽ theo dõi tài khoản của bạn:
Bảng 2: Đa dạng về tập tính của nghành Chân khớp
Cảm ơn bạn nhé! Mình sẽ theo dõi tài khoản của bạn theo đúng lời hứa!