Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
CO2 + CaO - to-> CaCO3
CaCO3 + CO2 + H2O => Ca(HCO3)2
Ca(HCO3)2 -to-> CaCO3 + CO2 + H2O
CO2 + 2Mg -to-> 2MgO + C
C + 1/2O2 -to-> CO
CO + 1/2O2 -to-> CO2
\(CO_2+CaO\rightarrow CaCO_3\)
\(CaCO_3+CO_2+H_2O\rightarrow Ca\left(HCO_3\right)_2\)
\(Ca\left(HCO_3\right)_2\underrightarrow{t^o}CaCO_3+CO_2+H_2O\)
\(CO_2+2H_2\underrightarrow{t^o}C+2H_2O\)
\(C+CO_2⇌2CO\)
\(2CO+O_2\underrightarrow{t^o}2CO_2\)
CO2 + 2H2 ==> C + 2H2O
2C + CO2 => 2CO
2CO + O2 ==> 2CO2
CO2 + Ca(OH)2 => CaCO3 + H2O
CaCO3 + CO2 + H2O ==> Ca(HCO3)2
Ca(HCO3)2==>CaCO3 + CO2 + H2O
Hoà tan các chất rắn vào nước:
- Chất tan trong nước: Ca(HCO3)2, Na2SO4 (nhóm 1)
- Chất không tan trong nước: CaCO3, BaSO4 (nhóm 2)
Sục khí CO2 vào các ống nghiệm chứa các chất ở nhóm 2 gồm (CaCO3 và H2O); (BaSO4 và H2O)
- Chất rắn tan dần: CaCO3
PTHH: CaCO3 + CO2 + H2O \(\rightarrow\) Ca(HCO3)2
- Chất rắn không tan: BaSO4
Nhóm 1: không có cách phân biệt nếu chỉ dung CO2 và H2O
Al+Fe(NO3)3=Fe(NO3)3+Fe
Al(NO3)3+3NH3+3H2O=Al(OH)3+3NH4NO3
2Al(OH)3=Al2O3+3H2O (nhiệt phân)
Al2O3=2Al+3/2O2 (điện phân nóng chảy, xúc tác 3NaF.AlF3 (criolit) )
4Al+3C=Al4C3 (nung)
Al4C3+12H2O=4Al(OH)3+3CH4
CH4+2O2=CO2+2H2O
CO2+NaOH=NaHCO3
NaHCO3+NaOH=Na2CO3+H2O
Na2CO3+2HCl=2NaCl+CO2+H2O
2CO2+Ca(OH)2=Ca(HCO3)2
Ca(HCO3)2+2NaOH=Na2CO3+CaCO3+2H2O
CaCO3+2HCl=CaCl2+H2O+CO2
Al+4HNO3->Al(NO3)3+NO+2H2O
Al(NO3)3+3NaOH->Al(OH)3+3NaNO3
2Al(OH)3->Al2O3+3H2O
2Al2O3->4Al+3O2
4Al+3C->Al4C3
Al4C3+12H2O->4Al(OH)3+3CH4
CH4+2O2->CO2+2H2O
CO2+NaOH->NaHCO3
NaHCO3+NaOH->Na2CO3+H2O
Na2CO3+2HCl->2NaCl+CO2+H2O
2CO2+Ca(OH)2->Ca(HCO3)2
Ca(HCO3)2+Ca(OH)2->2CaCO3+2H2O
CaCO3+2HCl->CaCl2+CO2+H2O
Thành phần chính của đá vôi là CaCO3. CaCO3 tan trong nước mưa có hòa tan khí CO2, tạo ra muối Ca(HCO3)2: CaCO3 + H2O + CO2 ⇄ Ca(HCO3)2.
Phản ứng thuận giải thích sự xâm thực của nước mưa (có chứa CO2) với đá vôi,
Phản ứng nghịch giải thích sự hình thành thạch nhũ trong các hang động đá.
Đáp án C