Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án B.
(1) Sai. Người số 7 bị bệnh M, không bị bệnh N nên sẽ có kiểu gen là aaXBY.
à Người số 4 không bị cả hai bệnh M và N nên sẽ có kiểu gen là AaXBY.
Người số 10 không bị bệnh N mà không mang alen gây bệnh là nói đến bệnh M nên sẽ có kiểu gen là AAXBY.
(2) Sai. Xét bệnh M:
Người số (3) và (4) có con là người số (7) bị bệnh M (aa) nên có kiểu gen là Aa × Aa.
à Sinh con gái người số (9) không bị bệnh M có xác suất kiểu gen là 1AA; 2Aa.
Người số (10) không mang alen gây bệnh AA.
à Người số (12) không bị bệnh M có kiểu gen là 1AA: 2Aa.
Người số (11) bình thường có bố là người số (7) bị bệnh M (aa) à Người số (7) có kiểu gen là Aa.
à Xác suất cặp vợ chồng có cùng kiểu gen với người số (11) và (12) sinh 2 con bị bệnh M là:
2
3
A
a
.
1
A
a
.
(
1
4
)
2
=
1
32
Xét bệnh N:
Người số (5) bị bệnh N có kiểu gen XbY nhận alen Xb từ mẹ là người số (1).
à Người số (1) không bị bệnh có kiểu gen là XBXb.
Người số (2) không bị bệnh có kiểu gen là XBY.
à Sinh con gái người số (6) không bị bệnh có xác suất kiểu gen là 1 XBXB; l XBXb.
Lấy người chồng số (7) không bị bệnh N có kiểu gen là XBY.
à Sinh con gái người số 11 không bị bệnh N có xác suất kiểu gen là 3 XBXB: l XBXb.
à Xác suất cặp vợ chồng có cùng kiểu gen với người số (11) và (12) sinh 2 con bị bệnh N là
1
4
X
B
X
b
.
1
X
B
Y
.
1
4
2
=
1
64
Xác suất cặp vợ chồng có cùng kiểu gen với người số (11) và (12) sinh 2 con mắc cả 2 bệnh N và P là
1
32
x
1
64
=
1
2048
Chọn C
A: bình thường >> a: bạch tạng; M: bình thường >> m : mù màu
Xét riêng từng bệnh ta có:
* Bệnh bạch tạng
- Bên vợ:
Nhận thấy (8) bị bạch tạng nên (8) có kiểu gen: aa à (3), (4) phải cho giao tử a, mà (3), (4) có kiểu hình bình thường à Kiểu gen của (3), (4) là : Aa x Aa à 1AA : 2Aa : laa à Kiểu gen của (6) hay kiểu gen của người vợ là: (1/3 AA : 2/3 Aa) hay (2/3A : l/3a)
- Bên chồng:
Nhận thấy (2) bị bạch tạng nên (2) có kiểu gen: aa, mà (5) có kiểu hình bình thường, (5) nhận 1 giao tử a từ mẹ (2) nên à Kiểu gen của (5) hay kiểu gen của người chồng: Aa.
Phép lai của 2 vợ chồng trên là: (5) x (6): (1/2A : l/2a) x (2/3A: l/3a) à 2/6AA : 3/6Aa : l/6aa
à Vậy con sinh ra bị bệnh bạch tạng với xác suất = 1/2.1/3= 1/6. Con sinh ra bình thường về bệnh bạch tạng là 1 - 1/6 = 5/6
* Bệnh mù màu:
Ta thấy (7) bị mù màu nên kiểu gen của (7) là: XmY à (7) nhận giao từ Xm từ mẹ (3) à Mẹ (3) bình thường nên kiểu gen của (3) là: XMXm. Bố (4) bình thường nên có kiểu gen là: XMY à Phép lai của (3) và (4): XMXm x XMY à 1/4 XMXM : 1/4XMY : l/4XMXm : 1/4XmY
à Kiểu gen của (6) là: (1/2XMXM : l/2XMXm) hay (3/4XM : l/4Xm); (5) bình thường nên có kiểu gen là: XMY
P: chồng (5) x (vợ 6)
(1/2XM . 1/2Y) x (3/4XM : l/4Xm)
à Con trai mù màu với xác suất là: 1/2.1/4 = 1/8
à Con gái không mang gen bệnh là XMXM: 1/2.3/4 = 3/8
à Xác suẩt cặp vợ chồng trên sinh con đầu lòng là trai và mắc cả hai bệnh trên là: aaXmY = 1/6 x 1/8 = 1/48 à (3) đúng
à Xác suất cặp vợ chồng (5), (6) sinh con đầu lòng là gái không mang gen bệnh AA XMXM: 2/6.3/8 = 1/8 à (4) đúng
- (2) sai vì bố bình thường về bệnh mù màu thì con gái không bị bệnh mù màu nên cặp vợ chồng (5) (6) không thể sinh được con gái mắc cả hai bệnh được.
- (1) đúng vì đã biết chính xác kiểu gen của 3 người về 2 bệnh trên là (3), (4), (5)
Vậy có 3 dự đoán đúng.
Đáp án B
(1) Bệnh do gen lặn trên nhiễm sắc thể thường quy định à đúng
(2) Đã xác định được kiểu gen của 8 người trong phả hệ trên à sai, xác định KG của 10 người
(3) Cặp vợ chồng III.14 – III.15 sinh con bị bệnh với tỉ lệ 10% à đúng
(4) Xác suất cặp vợ chồng III.14 – III.15 sinh con đầu lòng không mang alen gây bệnh là 7 15 à đúng
Bố mẹ (3), (4) đều không bệnh sinh con (9) là con gái bị bệnh à bệnh do gen lặn nằm trên NST thường quy định
A: bình thường; a: bị bệnh
- Xét (15) có em gái (16) bị bệnh à (15) có KG 1 3 A A ; 2 3 A a à tạo giao tử 2 3 A ; 1 3 a
- Xét (14):
+ (7) có bố (2) bị bệnh à (7) có KG Aa à tạo giao tử 1 2 A ; 1 2 a
+ (8) có KG: 1 3 A A ; 2 3 A a à tạo giao tử 2 3 A ; 1 3 a
à (14) không bệnh có KG: 2 5 A A ; 3 5 A a à tạo giao tử 7 10 A ; 3 10 a
Xác suất sinh con đầu lòng không mang alen gây bệnh của cặp vợ chồng III.14 – III.15 là = 7 10 × 2 3 = 7 15
Đáp án A
Xét bệnh P: Bố mẹ (6) - (7) bình thường sinh con (11) bị bệnh → alen lặn gây bệnh.
Xét bệnh M: Bố mẹ (1) - (2) bình thường sinh con (5) bị bệnh → alen lặn gây bệnh.
Quy ước: A: không bị bệnh P; a: bị bệnh P
M: không bị bệnh M; m: bị bệnh M
Người số (11) bị cả hai bệnh nên sẽ có kiểu gen
a
a
X
m
X
m
→ Người số (7) bị bệnh M, không bị bệnh P có kiểu gen là
A
a
X
m
Y
→ Người số (6) không bị cả hai bệnh M và P có kiểu gen là
A
a
X
M
X
m
Người số (5) bị bệnh M nên sẽ có kiểu gen
A
-
X
m
Y
Người số 3 bị bệnh P, không bị bệnh M có kiểu gen
a
a
X
M
X
-
Người số (8) bị bệnh P có kiểu gen aa
→ Người số (4) không bị bệnh P, bị bệnh M có kiểu gen
A
a
X
m
Y
Mà người số (4) truyền cho người số (8) alen
X
a
→ Người số 8 có kiểu gen chính xác là
a
a
X
M
X
m
Người số (10) không bị bệnh P và M nhưng nhận alen a của mẹ → Kiểu gen người số (10) là
A
a
X
M
Y
Người số (14) bị bệnh P sẽ có kiểu gen là
a
a
X
M
X
-
Người số (9) không bị bệnh P và M mà truyền alen a cho người số (14) nên sẽ có kiểu gen là
A
a
X
M
Y
(1) Sai. Xác định được chính xác kiểu gen của 7 người trong phả hệ gồm 4, 6, 7, 8, 9, 10, 11.
(2) Sai.
Xét bệnh P:
Bố mẹ (6) - (7) không bị bệnh P có kiểu gen
A
a
x
A
a
→ Sinh người số (12) có xác suất kiểu gen là AA:
2
A
a
→
2
3
A
;
1
3
a
Người số (8) bị bệnh P sinh con người số (13) bình thường → Người số (13) mang kiểu gen
Người số (12) - (13) sinh con bị bệnh P là
1
3
a
.
1
2
a
=
1
6
Xét bệnh M:
Người số (12) không bị bệnh M có kiểu gen
X
M
Y
→
Giao tử
Người số (8) - (9) có kiểu gen
→ Người số (13) bình thường có xác suất kiểu gen là
→ Giao tử
Người số (12) -(13) sinh con bị bệnh M là
1
2
.
1
4
=
1
8
Xác suất cặp số (12)-(13) sinh con đầu lòng bị cả hai bệnh là
1
6
.
1
8
=
1
48
Sai. Người số (7) mang alen gây bệnh P
Đúng. Xác suất sinh con thứ nhất là con gái mà không bị bệnh của cặp (12) - (13) là
Đáp án B
5: AaXBXb |
6: AaXBY |
7: AaXBXb |
8: AaXBY |
9:aaXbY |
10: (1AA:2Aa)XBY |
11: (1AA:2Aa)(XBXB:XBXb) |
12: aaXbY |
(1) sai, biết kiểu gen của tối đa 6 người: 5,7: AaXBXb; 6,8: AaXBY; 9,12:aaXbY
(2) đúng, cặp vợ chồng 10 -11: (1AA:2Aa)XBY × (1AA:2Aa)(XBXB:XBXb) ↔ (2A:1a)(XB:Y) × (2A:1a)(3XB:Xb)
→ Xác suất để con đầu lòng của cặp vợ chồng 10 và 11 là con trai tóc thẳng và bệnh mù màu là:
(3) đúng.
Đáp án C
Bố mẹ bình thường sinh con gái bị bệnh → gen gây bệnh là gen lặn trên NST thường.
A- bình thường; a- bị bệnh
1:aa |
2:A- |
|
|||
3:Aa |
4:Aa |
5:Aa |
6: 9AA:2Aa |
||
7:aa |
8: 1AA:2Aa |
9: |
|||
|
10: |
|
|||
Người số 5: mang alen gây bệnh
Người số 6: đến từ quần thể có tần số alen a =0,1 → quần thể đó có cấu trúc:0,81AA:0,18Aa:0,01aa → người bình thường: 0,81AA:0,18Aa ↔ 9AA:2Aa
I đúng
II đúng, xác định được kiểu gen của tối đa 5 người.
III sai, xác suất người 6 mang alen gây bệnh là 2/11
IV đúng,
- Xét cặp vợ chồng: 5-6: Aa × (9AA:2Aa) ↔ (1A:1a)(10A:1a) → người 9: 10AA:11Aa
- Xét cặp vợ chồng: 8 – 9: (1AA:2Aa) × (10AA:11Aa)↔ (2A:1a)(31A:11a) → Xác suất sinh con trai, bình thường: 1 2 x 1 - 1 3 x 11 42 = 115 252
Đáp án A
Quy ước:
Alen A: bình thường >> alen a: bệnh bạch tạng
(15) bị bạch tạng nên có kiểu gen là aa → (12) và (13) có kiểu gen Aa.
(1) bị bạch tạng nên có kiểu gen là aa → (5) có kiểu gen là Aa.
(7) bị bạch tạng nên có kiểu gen là aa → (3) và (4) đều có kiểu gem là Aa → (6) có kiểu gen là (1AA:2Aa) → chưa xác định được kiểu gen của (11) (tức là kiểu gen của (11) có thể là AA hoặc Aa) → có thể giống và khác kiểu gen với (12) → I sai.
- (11) có thể có kiểu gen Aa hoặc AA với xác suất: 2 5 A A : 3 5 A a
(8) bị bạch tạng nên kiểu gen của (8) là aa → (10) có kiểu gen là Aa
Ta có: (10) x (11) :
A a × 2 5 A A : 3 5 A a → 7 20 A A : 10 20 A a : 3 20 a a
→ Xác suất để người con trai bình thường của (11) mang gen bị bệnh (có kiểu gen Aa) là: 10 20 A a 17 20 A a + A A = 10 17 → II đúng.
- Ta có: (12) × (13): Aa × Aa → 1AA:2Aa:1aa hay 0,25AA:0,5Aa:0,25aa
→ Xác suất sinh ra người con mang gen bệnh (aa; Aa) của cặp (12) và (13) là:
(0,5+0,25) = 0,75 = 75% → III đúng.
- IV đúng, những người biết chắc chắn kiểu gen dị hợp trong phả hệ là: (3), (4), (5), (10), (12), (13).
Vậy có 3 phát biểu đúng.
Đáp án A
Quy ước:
Alen A: bình thường >> alen a: bệnh bạch tạng
(15) bị bạch tạng nên có kiểu gen là aa → (12) và (13) có kiểu gen Aa.
(1) bị bạch tạng nên có kiểu gen là aa → (5) có kiểu gen là Aa.
(7) bị bạch tạng nên có kiểu gen là aa → (3) và (4) đều có kiểu gem là Aa → (6) có kiểu gen là (1AA:2Aa) → chưa xác định được kiểu gen của (11) (tức là kiểu gen của (11) có thể là AA hoặc Aa) → có thể giống và khác kiểu gen với (12) → I sai.
Đáp án A
(1) Sai. Xét bệnh K, vì dư liệu của phả hệ không đủ để biết alen gây bệnh là alen trội hay lặn.
(2) Đúng. Nếu bệnh K do alen trội quy định, ta có kiểu gen của (11) là AaXMY, kiểu gen của (12) là 1 2 a a X M X M ÷ 1 2 a a X M X m
Xác suất sinh con trai mắc cả hai bệnh là 1 4 AXm. 1 2 . 1 2 aXm =6,25%
(3) Sai. Xét riêng bên dòng họ người (11), có 6 người và chưa rõ alen gây bệnh là alen lặn hay trội, vậy 6 người này đều chưa rõ kiểu gen.
(4) Sai. Vì chưa đủ dữ kiện để xác định alen trội hay lặn gây bệnh nên mỗi trường hợp sẽ là 50%
TH1: alen gây bệnh là alen trội:
Kiểu gen (1) sẽ là: 1 2 AaXMXM : 1 2 AaXMXm (tỉ lệ giao tử A X m = 1 2 . 1 4 ), kiểu gen người (2) là aaXMY
→ người số (7) có kiểu gen AaXMXm là 1 2 aXM. 1 2 . 1 4 AXm =6,25%TH2: Alen gây bệnh là alen lặn
Kiểu gen của người số (1) là 1 2 aaXMXM : 1 2 aaXMXm (tỉ lệ giao tử : 3 4 a X M ÷ 1 4 a X m ) kiểu gen người số (2) là A a X M Y
→ Người số (7) có kiểu gen AaXMXm là 3 4 a X M . 1 4 A X m + 1 4 a X M . 1 4 A X M = 18 , 75 % + 0 , 25 % = 25 % .
Chung quy 2 trường hợp là 6,25%.50% + 25%.50% = 15,625%.