K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

11 tháng 3 2020

Sơ đồ phản ứng: \(\left\{{}\begin{matrix}FeS\\FeS_2\end{matrix}\right.\underrightarrow{HNO_3}NO+Y\underrightarrow{Ba\left(OH\right)_2}\left\{{}\begin{matrix}Fe\left(OH\right)_3\\Fe\left(OH\right)_2\\BaSO_4\end{matrix}\right.\underrightarrow{\text{nung,kk}}\left\{{}\begin{matrix}Fe_2O_3:\frac{a+b}{2}\\BaSO_4:a+2b\end{matrix}\right.\)

Bảo toàn nguyên tố Fe và S trước và sau phản ứng ta được số mol tương ứng như sơ đồ trên

Khi đó ta có hpt:

\(\left\{{}\begin{matrix}m_{FeS}+m_{FeS2}=8=88a+120b\\m_{Fe2O3}+m_{BaSO4}=32,03=160.\frac{a+b}{2}+232\left(a+2b\right)\end{matrix}\right.\)

\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,05\left(mol\right)\\b=0,03\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)

a, \(m_{FeS}=4,4\left(g\right);m_{FeS2}=3,6\left(g\right)\)

Nhận thấy rằng: số mol lớn nhất do Fe và H2SO4 để tác dụng với Ba(OH)2 là:

\(3.n_{Fe}+2n_{H2SO4}=3.\left(0,05+0,03\right)+2.\left(0,05+0,03.2\right)=0,46< n_{OH^-}=2.0,250,5\)

⇒ Chứng tỏ HNO3 dư ⇒ Sản phẩm sinh ra toàn bộ Fe(III)

Các quá trình cho và nhận e:

\(Fe+Fe^{3+}+3e\)

\(S\rightarrow S^{+6}+6e\)

\(N^{+5}+3e\rightarrow N^{2+}\)

Khi đó: \(3n_{NO}=3n_{Fe}+6n_S\)

\(\rightarrow n_{NO}=\frac{\left(0,05+0,03\right)+6.\left(0,05+0,03.2\right)}{3}=0,3\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow V_{NO}=0,3.22,4=6,72\left(l\right)\)

c, \(n_{HNO3_{Dư}}=0,5=0,46=0,04\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow n_{HNO3_{bđ}}=3n_{Fe}+n_{NO}+0,04=0,58\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow V_{HNO3_{bđ}}=\frac{0,58}{2}=0,29\left(l\right)\)

1. hòa tan hoàn toàn 32,5 g kim loại Zn vào dung dịch HCl 10 %a) tính số gam dung dịch HCl 10% cần dùngb) tính số gam muối ZnCl2 tạo thành, số gam H2 thoát rac) tính nồng độ phần trăm của dung dịch muối ZnCl2 sau phản ứng.2. có sáu lọ bị mất nhãn chứa dung dịch các chất sau: HCl, H2SO4, BaCl2, NaCl, NaOH, Ba(OH)2. hãy nêu cách nhận biết từng chất.3. đốt cháy hoàn toàn 5,6 lít SO2 (đktc). sau đó hòa tan toàn...
Đọc tiếp

1. hòa tan hoàn toàn 32,5 g kim loại Zn vào dung dịch HCl 10 %

a) tính số gam dung dịch HCl 10% cần dùng

b) tính số gam muối ZnCl2 tạo thành, số gam H2 thoát ra

c) tính nồng độ phần trăm của dung dịch muối ZnCl2 sau phản ứng.

2. có sáu lọ bị mất nhãn chứa dung dịch các chất sau: HCl, H2SO4, BaCl2, NaCl, NaOH, Ba(OH)2. hãy nêu cách nhận biết từng chất.

3. đốt cháy hoàn toàn 5,6 lít SO2 (đktc). sau đó hòa tan toàn bộ sản phẩm tạo ra 250 gam dung dịch H2SO5%. tính nồng độ phần trăm của dung dịch thu được.

4. dẫn 0,56 lít khí CO2 (đktc) tác dụng hết với 150 ml dung dịch nước vôi trong. biết xảy ra phản ứng sau:

CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O

a) tính nồng độ mol của dung dịch nước vôi trong đã dùng.

b) tính khối lượng kết tủa thu được.

* CÁC BẠN GIÚP MÌNH VỚI, MAI MÌNH PHẢI KIỂM TRA RỒI. CẢM ƠN CÁC BẠN NHIỀU!!!!

 

4
5 tháng 5 2016

bài 1: nZn= 0,5 mol

Zn         +       2HCl      →       ZnCl2      +      H2

0,5 mol         1 mol                 0,5 mol         0,5 mol

a) mHCl= 36,5 (g) → mdung dịch HCl 10% = 36,5 / 10%= 365 (g)

b) mZnCl2= 0,5x 136= 68 (g)

c) mdung dịch= mZn + mdung dịch HCl 10% - mH2= 32,5 + 365 - 0,5x2 = 396,5 (g)

→ C%ZnCl2= 68/396,5 x100%= 17,15%

5 tháng 5 2016

Bài 2: Cách phân biệt:

Dùng quỳ tím:→ lọ nào làm quỳ chuyển thành màu đỏ: HCl và H2SO4   (cặp I)

                     → quỳ không đổi màu: BaCl2 và NaCl                                 ( cặp II)

                    → quỳ chuyển màu xanh: NaOH và Ba(OH)2                       ( cặp III)

Đối với cặp I: ta cho dung dịch BaCl2 vào, ống có kết tủa trắng chính là ống đựng H2SO4, ống còn lại chứa dung dịch HCl

Đối với cặp II: ta cho dung dịch H2SO4 vào, ống có kết tủa trắng chính là ống đựng BaCl2, ống còn lại là NaCl

Đối với cặp III: ta cho dung dịch H2SO4 vào, ống có kết tủa trắng chính là ống đựng Ba(OH)2, ống còn lại là NaOH

PTPU: BaCl2 + H2SO4→ BaSO4↓ + 2HCl

           Ba(OH)2 H2SO4 BaSO4↓ + 2H2O

19 tháng 11 2016

Pt: Ba+2H2O -> Ba(OH)2+H2 (1)

Ba(OH)2+CuSO4 ->Cu(OH)2 \(\downarrow\) +BaSO4 \(\downarrow\)(2)

Ba(OH)2+(NH4)2SO4 ->BaSO4 \(\downarrow\)+2NH3+2H2O (3)

Cu(OH)2\(\underrightarrow{t^0}\)CuO+H2O (4)

BaSO4 \(\underrightarrow{t^0}\) ko xảy ra phản ứng

Theo (1) ta có \(n_{H_2}=n_{Ba\left(OH\right)_2}=n_{Ba}=\frac{27,4}{137}=0,2\left(mol\right)\)

\(n_{\left(NH_4\right)_2SO_4}=\frac{1,32\cdot500}{132\cdot100}=0,05\left(mol\right)\)

\(n_{CuSO_4}=\frac{2\cdot500}{100\cdot160}=0,0625\left(mol\right)\)

Ta thấy: \(n_{Ba\left(OH\right)_2}>n_{\left(NH_4\right)_2SO_4}+n_{CuSO4\:}\) nên Ba(OH)2 dư và 2 muối đều phản ứng hết

Theo (2) ta có: \(n_{Ba\left(OH\right)_2}=n_{Cu\left(OH\right)_2}=n_{BaSO_4}=n_{CuSO_4}=0,0625\left(mol\right)\)

Theo (3) ta có: \(n_{Ba\left(OH\right)_2}=n_{BaSO_4}=n_{\left(NH_4\right)_2SO_4}=0,05\left(mol\right)\)

\(n_{NH_3}=2n_{\left(NH_4\right)_2SO_4}=0,05\cdot2=0,1\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow n_{Ba\left(OH_2\right)}\text{dư}=0,2-\left(0,05+0,0625\right)=0,0875\left(mol\right)\)

a)\(V_{A\left(ĐKTC\right)}=V_{H_2}+V_{NH_3}=\left(0,2+0,1\right)\cdot22,4=6,72\left(l\right)\)

b)Theo (4) ta có: \(n_{CuO}=n_{Cu\left(OH\right)_2}=0,0625\left(mol\right)\)

\(m_{\text{chất rắn}}=m_{BaSO_4}+m_{CuO}=\left(0,0625+0,05\right)\cdot233+0,0625\cdot80=31,2125\left(g\right)\)

10 tháng 2 2018

a) mBaCl2 = \(\dfrac{20.208}{100}=41,6\) (g)

=> nBaCl2 \(\dfrac{41,6}{208}=0,2\) mol

nFe2(SO4)3 \(\dfrac{20}{400}=0,05\) mol

Pt: 3BaCl2 + Fe2(SO4)3 --> 3BaSO4 + 2FeCl3

0,15 mol---> 0,05 mol------> 0,15 mol-> 0,1 mol

Xét tỉ lệ mol giữa BaCl2 và Fe2(SO4)3:

\(\dfrac{0,2}{3}>\dfrac{0,05}{1}\)

Vậy BaCl2

mFeCl3 = 0,1 . 162,5 = 16,25 (g)

mBaCl2 dư = (0,2 - 0,15) . 208 = 10,4 (g)

mBaSO4 = 0,15 . 233 = 34,95 (g)

mdd sau pứ = mdd BaCl2 + mFe2(SO4)3 - mBaSO4

....................= 208 + 20 - 34,95 = 193,05 (g)

C% dd FeCl3 = \(\dfrac{16,25}{193,05}.100\%=8,42\%\)

C% dd BaCl2 dư = \(\dfrac{10,4}{193,05}.100\%=5,4\%\)

b) Pt: FeCl3 + 3NaOH --> Fe(OH)3 + 3NaCl

........0,1 mol---------------> 0,1 mol

..........2Fe(OH)3 --to--> Fe2O3 + 3H2O

..........0,1 mol----------> 0,05 mol

mFe2O3 = 0,05 . 160 = 8 (g)

29 tháng 2 2020

Bạn có thể giải thích là tại sao khi tìm mdd sau pứ lại phải trừ BaSO4 k?

3 tháng 7 2017

3.

KL + 2HCl \(\rightarrow\) muối + H2
x.........2x..........x...........x
mKL + mHCl= mmuối + mH2
12+ 36,5x = 12,71 + \(2\dfrac{x}{2}\)
\(\Rightarrow\)x= 0.02 \(\Rightarrow\)nH2= 0.02/2=0.01
-->VH2=0.224 (lít)

3 tháng 7 2017

4.

FeCl2 và 2 FeCl3 khi cho tác dụng NaOH dư thu được kết tủa theo tỉ lệ 1 Fe(OH0)2 và 2 Fe(OH)3
Fe(OH)2 để ngoài không khí bị OXH bởi oxi sinh ra Fe(OH)3, khối lượng tăng là khối lương 1OH được gắn thêm vào--> số mol OH gắn vào = 3,4/17 = 0,2 --> mol Fe(OH)2 = o,2
từ tỉ lệ đã suy luận suy ra số mol Fe3O4 ban đầu là 0,2 ==>mFe3O4 = 46,4g = a
Theo số liệu --> số mol Fe có ban đầu trong oxid là o,2 x3 = 0,6, tất cả sau quá trình nhiệt phân đều tạo Fe2O3 tức là có 2 sắt trong 1 phân tử nên --> số mol Fe203 = O,3 --> m Fe2O3 = 160.0,3 = 48g =b

8 tháng 7 2019

đổi 400ml=0,4 lít

nCO2=4,48/22,4=0,2(mol)

nKOH=0,25.0,4=0,1(mol)

nK2CO3=0,4.0,4=0,16(mol)

CO2 + 2KOH -> K2CO3 + 2H2O

ban đầu 0,2 0,1 0 (mol)

pứ 0,05 <---0,1 -----> 0,05 (mol)

sau pứ 0,15 0 0,05 (mol)

\(\Sigma\)nK2CO3=0,05+0,16=0,21(mol)

CO2 + K2CO3 +H2O-> 2KHCO3

bđ 0,15 0,21 0 (mol)

pứ 0,15--->0,15------------> 0,3 (mol)

sau pứ 0 0,06 0,3 (mol)

dd X gồm dd K2CO3 dư và dd KHCO3

BaCl2 + K2CO3 -> BaCO3\(\downarrow\) + 2KCl

0,06 ---------->0,06 (mol)

mCR=mBaCO3=0,06.197=11,82(g)=>m=11,82

26 tháng 7 2016

câu 1: nAl=0,4 mol

mHCL=54,75g=> nHCl=1,5 mol

PTHH: 2Al+6HCl=> 2AlCl3+3H2

              0,4mol: 1,5mol      => nHCl dư theo nAl

         0,4mol-->1,2 mol-->0,4mol-->0,6mol

thể tích H2 là V=0,6.22,4=13,44ml

b) theo định luật btoan khối lượng ta có : mAlCl3=200+10,8-0,6.2=209,6g

 m AlCl3=0,4.(27+35,5.3)=53,4g

=> C% AlCl3= 25,48%

 

 

 

27 tháng 7 2016

PTHH: 2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2 ↑

Khối lượng chất tan HCl là:

200 . 27,375% = 54,75(gam)

Số mol của HCl là: 54,75 : 36,5 = 1,5 (mol)

Số mol của Al là: 10,8 : 27 = 0,4 (mol)

So sánh:  \( {0,4{} \over 2}\)   <  \({1,5} \over 6\)  

=> HCl dư, tính theo Al

Số mol của khí hiđrô sinh ra là: 0,4 . \(3 \ \over 2\) = 0,6 (mol)

             V= 0,6 . 22,4 = 13,44 (lít)

Sau đó áp dụng định luật bảo toàn khối lượng để tính khối lượng dung dịch A:

Khối lượng nhôm + Khối lượng dung dịch axit    

= Khối lượng dung dịch A + khối lượng khí hiđrô

<=>  Khối lượng dung dịch A  là:

10,8 + 200 - 0,6 . 2 = 209,6 (gam)

Khối lượng chất tan AlCl3 trong dung dịch A là:

     0,4 . 133,5 = 53,4 (gam)

C% chất tan trong dung dịch A là:

  ( 53,4 : 209,6 ) . 100% = 25,48%

 

 

 

14 tháng 6 2016

nMnO2=69,6/87=0,8 mol
MnO2 +4 HCl =>MnCl2 +Cl2 +2H2O
0,8 mol                          =>0,8 mol
khí X là Cl2
VCl2=0,8.22,4=17,92 lit

nNaOHbđ=0,5.4=2 mol
Cl2       +2NaOH =>NaCl     +NaClO +H2O
0,8 mol=>1,6 mol=>0,8 mol=>0,8 mol
dư           0,4 mol
CM dd NaOH dư=0,4/0,5=0,8M
CM dd NaCl=CM dd NaClO=0,8/0,5=1,6M
0,8 mol