K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

21 tháng 3 2019

a) Nhiệt phân thu được O2 gồm có:

KMnO4 \(\rightarrow\) K2MnO4 + MnO2 + O2

CO2 \(\rightarrow\) CO + O2

CuO \(\rightarrow\) Cu + O2

NaNO3 \(\rightarrow\) NaNO2 + O2

KClO3 \(\rightarrow\) KCl + O2

b) Tác dụng với H2O

Bạn tra trên mạng và trong SGK ý mình lười ghi lắm

18 tháng 6 2017

Các chất : KMnO4 , KClO3 nhiệt phân thì thu được O2

\(2KMnO4-^{t0}\rightarrow K2MnO4+MnO2+O2\uparrow\)

\(2KClO3-^{t0}\rightarrow2KCl+3O2\uparrow\)

Các chất : CaO , P2O5 , CO2 tác dụng được với nước

CaO + H2O -> Ca(OH)2

P2O5 + 3H2O \(\rightarrow\) 2H3PO4

CO2 + H2O -> H2CO3

Các chất : Fe2O3 , CuO tác dụng được với H2

Fe2O3 + 3H2-t0-> 2Fe + 3H2O

CuO + H2-t0-> Cu + H2O

18 tháng 6 2017

- Các chất có thể nhiệt phân thu được khí oxi là : KMnO4 ; KClO3 .

PTHH : \(2KMnO_4-t^0->K_2MnO_4+MnO_2+O_2\)

\(2KClO_3-t^0->2KCl+3O_2\)

- Các chất có thể tác dụng với nước : CO2 ; P2O5 ; CaO .

PTHH : \(P_2O_5+3H_2O-->2H_3PO_4\)

\(CO_2+H_2O-->H_2CO_3\)

\(CaO+H_2O-->Ca\left(OH\right)_2\)

- Các chất làm đục nước vôi trong :CO2

\(CO_2+Ca\left(OH\right)_2-->CaCO_3+H_2O\)

- Các chất pư vs H2 : Fe2O3 ; CuO

\(Fe_2O_3+3H_2-t^0->3H_2O+2Fe\)

\(H_2+CuO-t^0->H_2O+Cu\)

6 tháng 3 2018

cho các chất Na2O, H2O, H2SO4, H2, CuO, SO2, KMnO4, HgO, C ,O2, C2H6O, Zn, K, Al(OH)3, H2S, FeS, Na.

a, viết phương trình phản ứng các chất trên với O2,H2 (nếu xảy ra).

b,Điều chế O2,H2 từ những chất trên.

Giải

a, Với O2

O2 + 2H2 → 2H2O

O2 + C → CO2

C2H6O + 3O2 -> 2CO2 + 3H2O

2Zn + O2 → 2ZnO

4K+ O2 → 2K2O

4Na + O2 → 2Na2O

Với H2

Na2O + H2 → 2Na + H2O

CuO + H2 → Cu + H2O

HgO + H2 → Hg + H2O

O2 + 2H2 → 2H2O

b, Điều chế Oxi

2KMnO4 → K2MnO4 + MnO2 + O2

điều chế hiđro

Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2

28 tháng 2 2017

a, AL2O3 ,Na2O,Fe3O4,MgO,PbO

b, P2O5

c, các kim loại oxit bazơ

29 tháng 10 2018

Câu 1:

a) Điều chế H2

1. Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2

2. 2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2

Điều chế O2

3. 2KMnO4 \(\underrightarrow{to}\) K2MnO4 + O2

b) PT1,2 là phản ứng thế

PT3 là phản ứng phân hủy

29 tháng 10 2018

Câu 2:

1) 2KMnO4 \(\underrightarrow{to}\) K2MnO4 + O2

2) 5O2 + 4P \(\underrightarrow{to}\) 2P2O5

3) P2O5 + 3H2O → 2H3PO4

4) 2H3PO4 + 3Mg → Mg3(PO4)2 + 3H2

5) 3H2 + Fe2O3 \(\underrightarrow{to}\) 2Fe + 3H2O

6) 3Fe + 2O2 \(\underrightarrow{to}\) Fe3O4

17 tháng 10 2017

b) Trong phòng thí nghiệm có thể thu khí oxi bằng phương pháp đẩy không khí với ống nghiệm để ngửa (vì oxi nặng hơn không khí) hoặc đẩy nước (vì khí oxi tan kém trong nước).

Bài 2.

Viết các PTHH thực hiện chuỗi phản ứng sau:

b. S SO2 H2SO3

(1) : S + O2 -to-> SO2

(2) SO2+ H2O \(⇌\) H2SO3

c. KMnO4 O2 H2O H2 Cu CuO

(1): 2 KMnO4 -to-> K2MnO4 + MnO2 + O2

(2) O2 + 2 H2 -to-> 2 H2O

(3) H2O -đp-> H2 + 1/2 O2

(4) H2 + CuO -to-> Cu + H2O

(5) Cu + 1/2 O2 -to-> CuO

d. KClO3 O2 H2O H2 Fe FeCl2

(1): 2 KClO3 -to-> 2 KCl + 3 O2

(2) O2 + 2 H2 -to->2 H2O

(3) H2O -đp-> H2 + 1/2 O2

(4) H2 + FeO -to-> Fe + H2O

(5) Fe + 2 HCl -> FeCl2 + H2

Bài 3: Có 3 chất bột màu trắng đựng trong 3 lọ mất nhãn là: CaO, P2O5 và CaCO3. Trình bày phương pháp hóa học để nhận biết ra 3 chất trên.

---

- Trích mỗi chất một ít làm mẫu thử.

- Cho nước vào 3 mẫu thử:

+ Không tan -> CaCO3

+ Tan -> P2O5 , CaO

PTHH: P2O5 + 3 H2O -> 2 H3PO4

CaO + H2O -> Ca(OH)2

- Dùng quỳ tím cho vào 2 dd chất tan lúc nãy:

+ Qùy tím hóa xanh -> dd Ca(OH)2 -> Nhận biết CaO

+ Qùy tím hóa đỏ -> dd H3PO4 -> Nhận biết P2O5