Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
bạn có n cO3 2- = 0,25.2 - 0,3 = 0,2 mol
=> m CaCO3 = 20 g
=> m dd giảm = 20 - 0,3.44 = 6,8 g
chỗ cuối phải lấy 0,2 : 0,5 = 0,4 chứ phải ko ?
\(n_{CaCO_3}=\dfrac{10}{100}=0,1\left(mol\right)< n_{Ca\left(OH\right)_2bđ}=0,15\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\) Xét hai trường hợp sau :
* Trường hợp 1 : Ca(OH)2 còn
CO2 + Ca(OH)2 -> CaCO3\(\downarrow\) + H2O
0,1----------------------0,1
\(\Rightarrow V_{CO_2}=0,1\cdot22,4=2,24\left(l\right)\)
* Trường hợp 2 : Ca(OH)2 hết
CO2 + NaOH -> NaHCO3
0,2-----0,2
CO2 + Ca(OH)2 -> CaCO3\(\downarrow\) + H2O
0,1----0,1------------0,1
2CO2 + Ca(OH)2 -> Ca(HCO3)2
0,1----------(0,15 - 0,1 )
\(\Rightarrow\) \(V_{CO_2}=22,4\cdot\left(0,2+0,1+0,1\right)=8,96\left(l\right)\)
\(n_{Ca\left(OH\right)_2}=2.0,05=0,1\left(mol\right)\)
Đặt \(\dfrac{n_{CO_2}}{n_{Ca\left(OH\right)_2}}=\dfrac{0,16}{0,1}=1,6\) => muối gồm CaCO3 và Ca(HCO3)2
PTHH:
\(Ca\left(OH\right)_2+CO_2-->CaCO_3+H_2O\left(1\right)\)
\(Ca\left(OH\right)_2+2CO_2-->Ca\left(HCO_3\right)_2\left(2\right)\)
Đặt a, b lần lượt là số mol của Ca(OH)2 (1) và (2)
=> a+b=0,1(I)
a+2b=0,16(II)
giải hệ (I) ,(II) => a=0,04, b=0,06
=> theo pthh tính lượng muối
Ca(OH)2 + CO2 -> CaCO3 + H2O (1)
nCO2=0,3(mol)
Từ 1:
nCa(OH)2=nCaCO3=nCO2=0,3(mol)
mCaCO3=100.0,3=30(g)
CM dd ca(OH)2=\(\dfrac{0,3}{0,2}=1,5M\)
Bài 1 :
a) 0,4 mol nguyên tử Fe chứa :
0,4. N = 0,4 . 6.1023 = 2,4. 1023 (nguyên tử Fe )
b) 2,5 mol nguyên tử Cu chứa :
2,5. N = 2,5 . 6.1023 = 2,4. 1023 (nguyên tử Cu)
c) 0,25 mol nguyên tử Ag chứa :
0,25. N = 0,25 . 6.1023 = 2,4. 1023 (nguyên tử Ag)
d) 1,25 mol nguyên tử Al chứa :
1,25. N = 1,25 . 6.1023 = 2,4. 1023 (nguyên tử Al)
e) 0,125 mol nguyên tử Hg chứa :
0,125. N = 0,125 . 6.1023 = 2,4. 1023 (nguyên tử Hg)
f) 0,2 mol phân tử O2 chứa :
0,2. N = 0,2 . 6.1023 = 0,2. 1023 (phân tử O2)
g)1,25 mol phân tử CO2 chứa :
1,25. N = 1,25 . 6.1023 = 2,4. 1023 (phân tử CO2)
h) 0,5 mol phân tử N2 chứa :
0,5. N = 0,5 . 6.1023 = 2,4. 1023 (phân tử N2)
Bài 2 :
a) 1,8N H2
nH2 = 1,8 /2 =0,9(mol)
b) 2,5N N2
nN2 = 2,5/ 28 = 0,09(mol)
c) 3,6N NaCl
nNaCl = 3,6 / 58,5 = 0,06(mol)
Bài 3 :
a, mO2 = 5.32=160(g)
b,mO2 = 4,5.32=144(g)
c,mFe=56.6,1=341,6(g)
d,mFe2O3= 6,8.160=1088(g)
e,mS=1,25.32= 40(g)
f,mSO2 = 0,3.64 = 19,2(g)
g,mSO3 = 1,3. 80 = 104(g)
h,mFe3O4 = 0,75.232= 174 (g)
i,mN = 0,7.14 =98(g)
j,mCl = 0,2.35,5= 7,1 (g)
Bài 4
a,VN2=2,45.22,4=54,88(l)
b,VO2=3,2.22,4=71,68(l)
c,VCO2=1,45.22,4=32,48(l)
d,VCO2=0,15.22,4=3,36(l)
e,VNO2=0,2.22,4=4,48(l)
f,VSO2=0,02.22,4=0,448(l)
Bài 5 :
a,VH2=0,5.22,4=11,2(l)
b,VO2=0,8.22,4=17,92(l)
c,VCO2=2.22,4=44,8(l)
d,VCH4=3.22,4=3,224(l)
e,VN2=0,9.22,4=20,16(l)
f,VH2=1,5.22,4=11,2(l)
Các phương trình phản ứng lần lượt xảy ra theo thứ tự là:
\(Ca\left(OH\right)_2\)+\(CO_2\) ➞ \(CaCO_3\)+\(H_2O\) (1)
Sau đó \(CaCO_3+CO_2+H_2O\) ➞\(Ca\left(HCO_3\right)_2\) (2)
Trường hợp 1: Nếu a ≤ b tức là tức là \(n_{CO_2}\) ≤ \(n_{Ca\left(OH\right)_2}\) thì lúc đó chỉ xảy ra phản ứng (1) không xảy ra phản ứng (2) do vậy \(n_{CaCO_3}\) được tính theo \(n_{CO_2}\),vậy \(n_{CaCO_3}\)=a(mol)
Trường hợp 2: Nếu b < a< 2b tức là \(n_{Ca\left(OH\right)_2}\)<\(n_{CO_2}\)< 2\(n_{Ca\left(OH\right)_2}\) thì lúc đó phản ứng(1) xảy ra hoàn toàn và phản ứng (2) đã xảy ra nhưng \(CaCO_3\) vẫn còn dư do vậy \(n_{CaCO_3}\)=b-(a-b)=2b-a(mol)
Trường hợp 3: Nếu a ≥ 2b tức là \(n_{CO_2}\)≥ \(2n_{Ca\left(OH\right)_2}\) thì lúc đó phản ứng (1),(2) đều xay ra hoàn toàn do vậy không còn kết tủa \(n_{CaCO_3}=0\left(mol\right)\)
Đồ thị sự phụ thuộc số mol kết tủa CaCO3 theo số mol \(CO_2\) như sau:
a nCaCO3 nCO2 a 2a