K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Cho 2,16g bột nhôm vào 200ml dung dịch H2SO4 1M.

a) Kim loại hay axit còn dư?(Khi phản ứng kết thúc)

b) Tính thể tích khí thu được(ở đktc)

c) Tính nồng độ mol của dung dịch tạo thành sau phản ứng(Cho rằng thể tích dung dịch sau phản ứng vẫn là 200ml)

---

a) nAl=0,08(mol)

nH2SO4= 0,2(mol)

PTHH: 2Al +3 H2SO4 -> Al2(SO4)3 + 3 H2

Ta có: 0,08/2 < 0,2/3

=> Al hết (kim loại hết), H2SO4 dư, tính theo nAl

b) nH2= 3/2 . nAl= 3/2 . 0,08= 0,12(mol)

=> V(H2,đktc)= 0,12.22,4=2,688(l)

c) nAl2(SO4)3= 1/2 . nAl= 1/2. 0,08=0,04(mol)

nH2SO4(p.ứ)=3/2. nAl= 3/2. 0,08=0,12(mol)

=> nH2SO4(dư)=0,2-0,12=0,08(mol)

CMddAl2(SO4)3= 0,04/ 0,2=0,2 (M)

CMddH2SO4(dư)=0,08/0,2=0,4(M)

BÀI 1:Cho 2,16g bột nhôm vào 200ml dung dịch H2SO4 1M

a) Kim loại hay axit còn dư ( khi phản ứng kết thúc)

b) Tính thể tích khí thu được ( ĐKTC)

c) Tính nồng độ mol của dung dịch sau phản ứng ( cho rằng thể tích dung dịch sau phản ứng vẫn là 200 ml)

---

Ôn tập học kỳ II

BÀI 2: Cho 2,16g bột nhôm vào dung dịch chứa 19,6g axit H2SO4 10%

a)Tính thể tích khí thu được ( ĐKTC)

b) Tính nồng độ % của các chất tan trong dung dịch thu được sau phản ứng

--

a) nAl= 0,08(mol)

mH2SO4=19,6.10%= 1,96(g)

=> nH2SO4= 0,02(mol)

PTHH: 2 Al +3 H2SO4 -> Al2(SO4)3 + 3 H2

Ta có: 0,08/2 > 0,02/3

=> H2SO4 hết, Al dư, tính theo nH2SO4

=> nH2= nH2SO4= 0,02(mol)

=>V(khí)=V(H2,đktc)= 0,02.22,4= 4,48(l)

b) Dung dịch sau p.ứ là dd Al2(SO4)3

nAl2(SO4)3= 1/3 . nH2SO4= 1/3 . 0,02=1/150(mol)

=> mAl2(SO4)3= 342. 1/150=2,28(g)

mddAl2(SO4)3= mAl + mddH2SO4 - mH2= 2,16 + 19,6 - 0,02.2= 21,72(g)

\(\rightarrow C\%ddAl_2\left(SO_4\right)_4=\frac{2,28}{21,72}.100\approx10,497\%\)

14 tháng 6 2016

nCuSO4=0,01 mol
Fe+CuSO4=> FeSO4+Cu
        0,01 mol          =>0,01 mol
mCu=0,01.64=0,64gam
FeSO4+2NaOH=>Fe(OH)2 +Na2SO4
0,01 mol=>0,02 mol
Vdd NaOH=0,02/1=0,02 lit

29 tháng 7 2016

nFe=0,1mol

PTHH: Fe+H2SO4=> FeSO4+H2

          0,1mol:0,2mol

          ta thấy nH2SO4 dư theo nFe

P/Ư:    0,1mol->0,1mol->0,1mol->0,1mol

=> thể tích H2 thu được sau phản ứng v=0,1.22,4=2,24ml

4 tháng 5 2018

a, PTHH: \(2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\)

\(n_{Al}=\dfrac{2,16}{27}=0.08mol\)

\(n_{H_2SO_4}=\dfrac{19.6}{98}=0.2mol\)

Ta thấy: \(\dfrac{0,08}{2}< \dfrac{0.2}{3}\rightarrow H_2SO_4dư\)

Từ phương trình: \(n_{H_2}=\dfrac{3}{2}.n_{Al}=\dfrac{3}{2}.0,08=0,12mol\)

\(\rightarrow V_{H_2}=22,4.0,12=2,688l\)

b, \(m_{dd_{H_2SO_4}}=\dfrac{19,6.100\%}{10\%}=196g\)

\(m_{H_2}=0,12.2=0.24g\)

\(\rightarrow m_{dd_{spu}}=2,16+196-0,24=197,92g\)

Từ phương trình : \(n_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=\dfrac{1}{2}n_{Al}=\dfrac{1}{2}.0,08=0.04mol\)

\(\rightarrow m_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=0,04.342=13,68g\)

\(\rightarrow C\%_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=\dfrac{13,68.100\%}{197,92}\approx7\%\)

Từ phương trình : \(n_{H_2SO_4pu}=\dfrac{3}{2}.n_{Al}=\dfrac{3}{2}.0.08=0.12mol\)

\(\rightarrow n_{H_2SO_4dư}=0.2-0.12=0.08mol\)

\(\rightarrow m_{H_2SO_4dư}=0,08.98=7.84g\)

\(\rightarrow C\%_{H_2SO_4dư}=\dfrac{7,84.100\%}{197,92}\approx4\%\)

Bài tập 4: Hòa tan 6 gam magie oxit (MgO) vào 50 ml dung dịch H2SO4 (có d = 1,2 g/ml) vừa đủ. a. Tính khối lượng axit H2SO4 đã phản ứng ? b. Tính nồng độ % của dung dịch H2SO4 axit trên ? c. Tính nồng độ % của dung dịch muối sau phản ứng ? Bài tập 5: Cho 200 gam dung dịch NaOH 4% tác dụng vừa đủ với dung dịch axit H2SO4 0,2M. a. Tính thể tích dung dịch axit cần dùng ? b. Biết khối lượng...
Đọc tiếp

Bài tập 4: Hòa tan 6 gam magie oxit (MgO) vào 50 ml dung dịch H2SO4 (có d = 1,2 g/ml) vừa đủ.

a. Tính khối lượng axit H2SO4 đã phản ứng ?

b. Tính nồng độ % của dung dịch H2SO4 axit trên ?

c. Tính nồng độ % của dung dịch muối sau phản ứng ?

Bài tập 5: Cho 200 gam dung dịch NaOH 4% tác dụng vừa đủ với dung dịch axit H2SO4 0,2M.

a. Tính thể tích dung dịch axit cần dùng ?

b. Biết khối lượng của dung dịch axit trên là 510 gam. Tính nồng độ % của chất có trong dung dịch sau phản ứng ?

Bài tập 6: Cho 11,2 gam Fe vào 200 ml dung dịch axit sunfuric nồng độ 3M. Tính nồng độ mol của các chất trong dung dịch sau phản ứng (coi thể tích dung dịch không đổi) ?

Bài tập 7: Hòa tan 1,6 gam đồng (II) oxit trong 100 gam dung dịch axit HCl 3,65%. Tính nồng độ % của các chất trong dung dịch thu được ?

6
16 tháng 6 2017

Bài tập 4:

Số mol :
\(n_{MgO}=\dfrac{6}{40}=0,15mol\)

PHHH:

\(MgO\) + \(H_2SO_4\) ---> \(MgSO_4\) + \(H_2O\)

0,15 0,15 0,15 0,15

a,Theo phương trình :

\(n_{H_2SO_4}=0,15\Rightarrow m_{H_2SO_4}=0,15.98=14,7g\)b,

Ta có :

\(m_{ddH_2SO_4}=D.V=1,2.50=60\left(g\right)\)

\(\Rightarrow\) Nồng độ % của \(H_2SO_4\) là :

\(C\%_{ddH_2SO_4}=\dfrac{14,7}{60}.100\%=24,5\%\)

c, Theo phương trình :

\(n_{MgSO_4}=0,15\Rightarrow m_{MgSO_4}=0,15.120=18g\)Khối lượng dung dịch sau khi phản ứng là :

\(m_{ddsau}=m_{MgO}+m_{ddH_2SO}_{_4}=60+6=66g\)Nồng độ % dung dịch sau phản ứng là :

\(C\%_{ddsau}=\dfrac{18}{66}.100\%=27,27\%\)

16 tháng 6 2017

Bài tập 4 :

Theo đề bài ta có :

nMgO=6/40=0,15(mol)

mddH2SO4=V.D=50.1,2=60(g)

ta có pthh :

MgO + H2SO4 \(\rightarrow\) MgSO4 + H2O

0,15mol...0,15mol...0,15mol

a) Khối lượng axit H2SO4 đã phản ứng là :

mH2SO4=0,15.98=14,7 g

b) Nồng độ % của dd axit là :

C%ddH2SO4=\(\dfrac{14,7}{60}.100\%=24,5\%\)

c) Nồng độ % của dung dịch sau p/ư là :

Ta có :

mct=mMgSO4=0,15.120=18 g

mddMgSO4=6 + 60 = 66 g

=> C%ddMgSO4=\(\dfrac{18}{66}.100\%\approx27,273\%\)

Vậy....

25 tháng 5 2017

\(2Al+3H_2SO_4->Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\)

nAl = \(\dfrac{5,4}{27}=0,2mol\)

nH2SO4=1,35.0,2=0,27 mol

\(\dfrac{0,2}{2}>\dfrac{0,27}{3}\) nên Nhôm sẽ dư !

nAldư= \(0,2-\dfrac{0,27}{3}.2=0,02mol\)

khối lượng Nhôm dư:0,02.27=0,54gam

nH2=nH2SO4= 0,27 mol

VH2=0,27.22,4=6,048 lít

nAl2(SO4)3=0,27/3=0,09 mol

CM=n/V = 0,09/0,2=0,45M

25 tháng 5 2017

Ta có pthh

2Al + 3H2SO4 \(\rightarrow\) Al2(SO4)3 + 3H2

a,Theo đề bài ta có

Vdd=200ml=0,2 l

nAl=\(\dfrac{5,4}{27}=0,2\left(mol\right)\)

nct=nH2SO4=CM.V=1,35.0,2=0,27 mol

Theo pthh

nAl=\(\dfrac{0,2}{2}mol>nH2SO4=\dfrac{0,27}{2}mol\)

-> Số mol của Al dư , kim loại dư sau phản ứng , chất dư sau phản ứng là nhôm (Al)

Theo pthh

nAl=2/3nH2SO4=2/3.0,27=0,18 mol

-> mAl(dư) = (0,2-0,18).27=0,54 g

b,Theo pthh

nH2=nH2SO4=0,27 mol

-> VH2(đktc) =0,27.22,4=6,048 l

c, Theo pthh

nAl2(SO4)3 = 1/3nH2SO4=1/3.0,27 = 0,09 mol

-> CM\(_{Al2\left(SO4\right)3}=\dfrac{n}{V}=\dfrac{0,09}{0,2}=0,45M\)

31 tháng 10 2016

nAl = 8,1 /27 = 0,3mol

2Al + 6HCl => 2AlCl3 + 3H2

0,3--------------->0,3------> 0,45

=> VH2 = 0,45.22,4 = 10,08 (l)

mAlCl3 = 0,3. 133,5 = 40,05 (g)

 

31 tháng 10 2016

cảm ơn nhé

25 tháng 4 2018

+n H2 = 11,2 / 22,4 = 0,5 mol

PT

Fe + H2SO4 -> FeSO4 + H2

0,5__0,5_____0,5______0,5 (mol)

-> mFe phản ứng = 0,5 * 65 = 28 (g)

gọi mdd H2SO4 = x (g)

-> mH2SO4 (dd đầu) = x*24,5%=0,245x (g)

->nH2S04 (dd đầu) = 0,245x /98 = 0,0025x mol

Theo PT nH2SO4 phản ứng = nH2 = 0,5 mol

-> m dd H2SO4 phản ứng = m H2S04 (dd đầu) phản ứng = 0,5 * 98 = 49 (g)

-> x = 0,5/ 0,0025= 200 (g)

m muối FeSO4 = 0,5 * 152 = 76 g

m H2 = 0,5 *2 = 1 (g)

m dd sau = m Fe + m dd H2SO4 - m H2

= 28 + 200 -1=227 g

C% FeSO4 (ddsau) = 76/227 *100% = 33,48%

25 tháng 4 2018

nNa = 0,1 mol

2Na + 2H2O \(\rightarrow\) 2NaOH + H2

\(\Rightarrow\) VH2 = 0,05.22,4 = 1,12 (l)

\(\Rightarrow\) CM = \(\dfrac{0,1}{0,2}\)= 0,5 (M)

ta có nNa= \(\dfrac{2,3}{23}\)= 0,1( mol)

PTPU

2Na+ 2H2O----> 2NaOH+ H2

a) theo PTPU ta có: nH2= \(\dfrac{1}{2}\)nNa=\(\dfrac{1}{2}\) . 0,1= 0,05( mol)

=> VH2= 0,05. 22.4= 1.12( lít)

b) theo PTPU ta có: nNaOH= nNa= 0,1( mol)

=> CM(NaOH)= \(\dfrac{n}{V}\)= \(\dfrac{0,1}{0,2}\)= 0,5M