K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

4 tháng 5 2018

a, PTHH: \(2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\)

\(n_{Al}=\dfrac{2,16}{27}=0.08mol\)

\(n_{H_2SO_4}=\dfrac{19.6}{98}=0.2mol\)

Ta thấy: \(\dfrac{0,08}{2}< \dfrac{0.2}{3}\rightarrow H_2SO_4dư\)

Từ phương trình: \(n_{H_2}=\dfrac{3}{2}.n_{Al}=\dfrac{3}{2}.0,08=0,12mol\)

\(\rightarrow V_{H_2}=22,4.0,12=2,688l\)

b, \(m_{dd_{H_2SO_4}}=\dfrac{19,6.100\%}{10\%}=196g\)

\(m_{H_2}=0,12.2=0.24g\)

\(\rightarrow m_{dd_{spu}}=2,16+196-0,24=197,92g\)

Từ phương trình : \(n_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=\dfrac{1}{2}n_{Al}=\dfrac{1}{2}.0,08=0.04mol\)

\(\rightarrow m_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=0,04.342=13,68g\)

\(\rightarrow C\%_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=\dfrac{13,68.100\%}{197,92}\approx7\%\)

Từ phương trình : \(n_{H_2SO_4pu}=\dfrac{3}{2}.n_{Al}=\dfrac{3}{2}.0.08=0.12mol\)

\(\rightarrow n_{H_2SO_4dư}=0.2-0.12=0.08mol\)

\(\rightarrow m_{H_2SO_4dư}=0,08.98=7.84g\)

\(\rightarrow C\%_{H_2SO_4dư}=\dfrac{7,84.100\%}{197,92}\approx4\%\)

BÀI 1:Cho 2,16g bột nhôm vào 200ml dung dịch H2SO4 1M

a) Kim loại hay axit còn dư ( khi phản ứng kết thúc)

b) Tính thể tích khí thu được ( ĐKTC)

c) Tính nồng độ mol của dung dịch sau phản ứng ( cho rằng thể tích dung dịch sau phản ứng vẫn là 200 ml)

---

Ôn tập học kỳ II

BÀI 2: Cho 2,16g bột nhôm vào dung dịch chứa 19,6g axit H2SO4 10%

a)Tính thể tích khí thu được ( ĐKTC)

b) Tính nồng độ % của các chất tan trong dung dịch thu được sau phản ứng

--

a) nAl= 0,08(mol)

mH2SO4=19,6.10%= 1,96(g)

=> nH2SO4= 0,02(mol)

PTHH: 2 Al +3 H2SO4 -> Al2(SO4)3 + 3 H2

Ta có: 0,08/2 > 0,02/3

=> H2SO4 hết, Al dư, tính theo nH2SO4

=> nH2= nH2SO4= 0,02(mol)

=>V(khí)=V(H2,đktc)= 0,02.22,4= 4,48(l)

b) Dung dịch sau p.ứ là dd Al2(SO4)3

nAl2(SO4)3= 1/3 . nH2SO4= 1/3 . 0,02=1/150(mol)

=> mAl2(SO4)3= 342. 1/150=2,28(g)

mddAl2(SO4)3= mAl + mddH2SO4 - mH2= 2,16 + 19,6 - 0,02.2= 21,72(g)

\(\rightarrow C\%ddAl_2\left(SO_4\right)_4=\frac{2,28}{21,72}.100\approx10,497\%\)

18 tháng 12 2016

a. PTHH: Zn + H2SO4 ===> ZnSO4 + H2

nZn = 15,6 / 65 = 0,24 (mol)

nH2SO4 = 39,2 / 98 = 0,4 (mol)

Lập tỉ lệ => Zn hết, H2SO4

=> nH2SO4(dư) = 0,4 - 0,24 = 0,16 (mol)

Theo phương trình, nH2 = nZn = 0,24 (mol)

=> VH2(đktc) = 0,24 x 22,4 = 5,376 (lít)

b. Dung dịch thu được có ZnSO4 và H2SO4

=> mH2SO4 = 0,16 x 98 = 15,68 (gam)

Theo phương trình, nZnSO4 = nZn = 0,24 (mol)

=> mZnSO4 = 0,24 x 161 = 38,64 (gam)

1. hòa tan hoàn toàn 32,5 g kim loại Zn vào dung dịch HCl 10 %a) tính số gam dung dịch HCl 10% cần dùngb) tính số gam muối ZnCl2 tạo thành, số gam H2 thoát rac) tính nồng độ phần trăm của dung dịch muối ZnCl2 sau phản ứng.2. có sáu lọ bị mất nhãn chứa dung dịch các chất sau: HCl, H2SO4, BaCl2, NaCl, NaOH, Ba(OH)2. hãy nêu cách nhận biết từng chất.3. đốt cháy hoàn toàn 5,6 lít SO2 (đktc). sau đó hòa tan toàn...
Đọc tiếp

1. hòa tan hoàn toàn 32,5 g kim loại Zn vào dung dịch HCl 10 %

a) tính số gam dung dịch HCl 10% cần dùng

b) tính số gam muối ZnCl2 tạo thành, số gam H2 thoát ra

c) tính nồng độ phần trăm của dung dịch muối ZnCl2 sau phản ứng.

2. có sáu lọ bị mất nhãn chứa dung dịch các chất sau: HCl, H2SO4, BaCl2, NaCl, NaOH, Ba(OH)2. hãy nêu cách nhận biết từng chất.

3. đốt cháy hoàn toàn 5,6 lít SO2 (đktc). sau đó hòa tan toàn bộ sản phẩm tạo ra 250 gam dung dịch H2SO5%. tính nồng độ phần trăm của dung dịch thu được.

4. dẫn 0,56 lít khí CO2 (đktc) tác dụng hết với 150 ml dung dịch nước vôi trong. biết xảy ra phản ứng sau:

CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O

a) tính nồng độ mol của dung dịch nước vôi trong đã dùng.

b) tính khối lượng kết tủa thu được.

* CÁC BẠN GIÚP MÌNH VỚI, MAI MÌNH PHẢI KIỂM TRA RỒI. CẢM ƠN CÁC BẠN NHIỀU!!!!

 

4
5 tháng 5 2016

bài 1: nZn= 0,5 mol

Zn         +       2HCl      →       ZnCl2      +      H2

0,5 mol         1 mol                 0,5 mol         0,5 mol

a) mHCl= 36,5 (g) → mdung dịch HCl 10% = 36,5 / 10%= 365 (g)

b) mZnCl2= 0,5x 136= 68 (g)

c) mdung dịch= mZn + mdung dịch HCl 10% - mH2= 32,5 + 365 - 0,5x2 = 396,5 (g)

→ C%ZnCl2= 68/396,5 x100%= 17,15%

5 tháng 5 2016

Bài 2: Cách phân biệt:

Dùng quỳ tím:→ lọ nào làm quỳ chuyển thành màu đỏ: HCl và H2SO4   (cặp I)

                     → quỳ không đổi màu: BaCl2 và NaCl                                 ( cặp II)

                    → quỳ chuyển màu xanh: NaOH và Ba(OH)2                       ( cặp III)

Đối với cặp I: ta cho dung dịch BaCl2 vào, ống có kết tủa trắng chính là ống đựng H2SO4, ống còn lại chứa dung dịch HCl

Đối với cặp II: ta cho dung dịch H2SO4 vào, ống có kết tủa trắng chính là ống đựng BaCl2, ống còn lại là NaCl

Đối với cặp III: ta cho dung dịch H2SO4 vào, ống có kết tủa trắng chính là ống đựng Ba(OH)2, ống còn lại là NaOH

PTPU: BaCl2 + H2SO4→ BaSO4↓ + 2HCl

           Ba(OH)2 H2SO4 BaSO4↓ + 2H2O

a. PTHH: Na2CO3 + 2HCl \(\rightarrow\) 2NaCl + H2O +CO2

Ta có : nNa2CO3 = \(\frac{200.10,6}{100.106}\) = 0,2 mol

nHCl  = \(\frac{400.14,6}{100.36,5}\) = 1,6 mol

Tỉ số: \(\frac{0,2}{1}\) < \(\frac{1,6}{2}\) \(\Rightarrow\) Na2CO3 hết. HCl dư

THeo ptr: nCO2 = nNa2CO3 = 0,2 mol

\(\Rightarrow\) VCO2 = 0,2 . 22,4 = 4,48(l)

b. Dung dịch A gồm NaCl và HCl (dư)

Theo pt: nNaCl = 2.nNa2CO3= 2.0,2=0,4 mol

\(\Rightarrow\) mNaCl =  0,4.58,5= 23,4 g

mCO2 = 0,2 . 44= 8,8 (g)

Ta có : mdd A= mdd Na2Co3 + mdd HCl - m CO2

                        = 200 + 400 - 8,8 = 591,2(g)

\(\Rightarrow\) C%dd NaCl \(\frac{23,4}{591,2}.100\) = 4%

Theo pt: nHCl ( p.ứ) = 2. nNa2CO3 = 2. 0,2 = 0,4 mol

\(\Rightarrow\) nHCl (dư) = 1,6 - 0,4 =1,2 mol

\(\Rightarrow\) mHCl ( dư)  = 1,2 . 36,5 = 43,8(g)

C%dd HCl (dư)= \(\frac{43,8}{591,2}.100\) = 7,41 %

14 tháng 6 2016

thanks bạn

Cho 2,16g bột nhôm vào 200ml dung dịch H2SO4 1M.

a) Kim loại hay axit còn dư?(Khi phản ứng kết thúc)

b) Tính thể tích khí thu được(ở đktc)

c) Tính nồng độ mol của dung dịch tạo thành sau phản ứng(Cho rằng thể tích dung dịch sau phản ứng vẫn là 200ml)

---

a) nAl=0,08(mol)

nH2SO4= 0,2(mol)

PTHH: 2Al +3 H2SO4 -> Al2(SO4)3 + 3 H2

Ta có: 0,08/2 < 0,2/3

=> Al hết (kim loại hết), H2SO4 dư, tính theo nAl

b) nH2= 3/2 . nAl= 3/2 . 0,08= 0,12(mol)

=> V(H2,đktc)= 0,12.22,4=2,688(l)

c) nAl2(SO4)3= 1/2 . nAl= 1/2. 0,08=0,04(mol)

nH2SO4(p.ứ)=3/2. nAl= 3/2. 0,08=0,12(mol)

=> nH2SO4(dư)=0,2-0,12=0,08(mol)

CMddAl2(SO4)3= 0,04/ 0,2=0,2 (M)

CMddH2SO4(dư)=0,08/0,2=0,4(M)

29 tháng 7 2016

nFe=0,1mol

PTHH: Fe+H2SO4=> FeSO4+H2

          0,1mol:0,2mol

          ta thấy nH2SO4 dư theo nFe

P/Ư:    0,1mol->0,1mol->0,1mol->0,1mol

=> thể tích H2 thu được sau phản ứng v=0,1.22,4=2,24ml

26 tháng 7 2016

câu 1: nAl=0,4 mol

mHCL=54,75g=> nHCl=1,5 mol

PTHH: 2Al+6HCl=> 2AlCl3+3H2

              0,4mol: 1,5mol      => nHCl dư theo nAl

         0,4mol-->1,2 mol-->0,4mol-->0,6mol

thể tích H2 là V=0,6.22,4=13,44ml

b) theo định luật btoan khối lượng ta có : mAlCl3=200+10,8-0,6.2=209,6g

 m AlCl3=0,4.(27+35,5.3)=53,4g

=> C% AlCl3= 25,48%

 

 

 

27 tháng 7 2016

PTHH: 2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2 ↑

Khối lượng chất tan HCl là:

200 . 27,375% = 54,75(gam)

Số mol của HCl là: 54,75 : 36,5 = 1,5 (mol)

Số mol của Al là: 10,8 : 27 = 0,4 (mol)

So sánh:  \( {0,4{} \over 2}\)   <  \({1,5} \over 6\)  

=> HCl dư, tính theo Al

Số mol của khí hiđrô sinh ra là: 0,4 . \(3 \ \over 2\) = 0,6 (mol)

             V= 0,6 . 22,4 = 13,44 (lít)

Sau đó áp dụng định luật bảo toàn khối lượng để tính khối lượng dung dịch A:

Khối lượng nhôm + Khối lượng dung dịch axit    

= Khối lượng dung dịch A + khối lượng khí hiđrô

<=>  Khối lượng dung dịch A  là:

10,8 + 200 - 0,6 . 2 = 209,6 (gam)

Khối lượng chất tan AlCl3 trong dung dịch A là:

     0,4 . 133,5 = 53,4 (gam)

C% chất tan trong dung dịch A là:

  ( 53,4 : 209,6 ) . 100% = 25,48%

 

 

 

31 tháng 10 2017

Câu 1:

\(n_{Al}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{8,1}{27}=0,3mol\)

\(n_{H_2SO_4}=\dfrac{200.14,7}{98.100}=0,3mol\)

2Al+3H2SO4\(\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\)

-Tỉ lệ: \(\dfrac{0,3}{2}>\dfrac{0,3}{3}\rightarrow\)Al dư, H2SO4 hết

\(n_{Al\left(pu\right)}=\dfrac{2}{3}n_{H_2SO_4}=\dfrac{2}{3}.0,3=0,2mol\)

\(n_{Al\left(dư\right)}=0,3-0,2=0,1mol\)

\(n_{H_2}=n_{H_2SO_4}=0,3mol\)

\(V_{H_2}=0,3.22,4=6,72l\)

\(n_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=\dfrac{1}{3}n_{H_2SO_4}=\dfrac{1}{3}.0,3=0,1mol\)

\(m_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=0,1.342=34,2gam\)

\(m_{dd}=8,1+200-0,1.27-0,3.2=204,8gam\)

C%Al2(SO4)3=\(\dfrac{34,2}{204,8}.100\approx16,7\%\)

31 tháng 10 2017

Câu 2:

\(n_{MgO}=\dfrac{4}{40}=0,1mol\)

\(n_{H_2SO_4}=\dfrac{200.19,6}{98.100}=0,4mol\)

MgO+H2SO4\(\rightarrow\)MgSO4+H2O

-Tỉ lệ: \(\dfrac{0,1}{1}< \dfrac{0,4}{1}\rightarrow\)H2SO4

\(n_{H_2SO_4\left(pu\right)}=n_{MgO}=0,1mol\)\(\rightarrow\)\(n_{H_2SO_4\left(dư\right)}=0,4-0,1=0,3mol\)

\(m_{H_2SO_4}=0,1.98=9,8gam\)

\(n_{MgSO_4}=n_{MgO}=0,1mol\)

\(m_{dd}=4+200=204gam\)

C%H2SO4(dư)=\(\dfrac{0,3.98}{204}.100\approx14,4\%\)

C%MgSO4=\(\dfrac{0,1.120}{204}.100\approx5,9\%\)

29 tháng 12 2019

1)

nBaCl2=\(\frac{\text{150.10%.1,04}}{208}\)=0,075 mol

nH2SO4= \(\frac{\text{50.20%.1,225}}{98}\)=0,125 mol

PTHH:

BaCl2+ H2SO4→ BaSO4+ 2HCl

0,075___0,075____0,075___0,15

mdd sau pư= 150.1,04+50.1,225- 0,075.233= 199,75 g

C%HCl=\(\frac{\text{0,15.36,5}}{199,75.100\%}\)=2,74%

C% H2SO4 dư= \(\frac{\text{(0,125- 0,075).98}}{199,75}\)=2,45%

2)

nBa=\(\frac{\text{10,275}}{137}\)=0,075 mol

nH2So4 dư= 0,125- 0,075= 0,05 mol

PTHH:

Ba + H2SO4 → BaSO4+ H2

0,025__0,025___ 0,025

Ba + 2HCl → BaCl2+ H2

0,0375_0,075__0,0375

Ba + 2H2O→ Ba(OH)2 + H2

0,0125 0,0125

mdd sau pư= \(\frac{\text{199,75}}{2}\)+ 10,275- 0,025.233- 0,025.2=104,275g

C%Bacl2= \(\frac{\text{0,0375.208}}{104,275.100\%}\)=7,48%

C% Ba(OH)2= \(\frac{\text{0,0125.171}}{104,275.100\%}\)=2,05%