K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

4 tháng 2 2017

HH thu được sau khi khử 2 oxit là Cu,Fe. Vì Cu không phản ứng với HCl nên:

Fe+2HCl->FeCl2+H2

\(n_{H_2}=\frac{4,48}{22,4}=0,2mol\)

\(n_{Fe}=n_{H_2}=0,2mol\)

\(m_{Fe}=0,2.56=11,2g\)

\(\Rightarrow m_{Cu}=17,6-11,2=6,4g\)

\(n_{Cu}=\frac{6,4}{64}=0,1mol\)

\(n_{CuO}=n_{Cu}=0,1mol\)

\(\Rightarrow m_{CuO}=0,1.80=8g\)

\(\Rightarrow m_{Fe_xO_y}=24-8=16g\)

Ta có khối lượng sắt trong kim loại bằng khối lượng sắt trong oxit sắt =11,2g

=> \(m_O=16-11,2=4,8g\)

\(\frac{x}{y}=\frac{\frac{\frac{11,2}{56}}{4,8}}{1,6}=\frac{2}{3}\Rightarrow x=2;y=3\)

CTHH: Fe2O3

4 tháng 2 2017

Hình như là Fe2O3

10 tháng 3 2017

\(PTHH: CuO + H_2 -t^o-> Cu+ H_2O \)(1)

\(Fe_xO_y + yH_2-t^o-> xFe+yH_2O\)(2)

Khi cho hỗn hợp hai kim loại sau phản ứng hòa tan bằng dung dịch HCl thì chỉ có \(Fe_xO_y\) tác dụng

\(Fe_xO_y + 2yHCl ---> xFeCl_\dfrac{2y}{x} + yH_2\) (3)

Ta có: \(448cm^3 = 0,448 l\)

\(nH2 = \dfrac{0,448}{22,4}=0,02(mol)\)

Theo (3) \(nFe_xO_y= \dfrac{0,02}{y} (mol)\)

\(=> nCuO = nFe_xO_y = \dfrac{0,02}{y} (mol)\)

Theo đề: \(mCuO + mFe_xO_y = 2,4 (g)\)

\(<=> \dfrac{0,02}{y}.80 + \dfrac{0,02}{y}.(56x+16y) = 2,4\)

=> quan hệ giữa x và y

=> thế vào rồi suy ra ct

27 tháng 4 2018

Lập y theo x kiểu J z

26 tháng 11 2018
https://i.imgur.com/bcXwgPC.jpg
29 tháng 1 2019

1. PTHH: CuO + H2 -> Cu + H2O(1)
FexOy + yH2 -> xFe + yH2O(2)
Fe + 2HCl -> FeCl2 + H2(3)
nH2(3) = 4,48/22,4 = 0,2
Theo PT(3): nFe = nH2 = 0,2 =nFe(2)=>mFe(2) = 0,2. 56=11,2(g)
=>mCu = 17,6-11,2 = 6,4(mol)=>nCu =6,4/64 = 0,1(mol)
Theo PT(1) n CuO = nCu =0,1(mol)
=>mCuO =0,1.80=8(g)=>mFexOy = 24-8=16(g)
Theo PT(2) : nFexOy = 1/x n Fe =1/x.0,2=0,2/x
=>MFexOy=16/0,2/x =80x(g/mol)=>56x+16y=80x=>16y=24x=>x/y=16/24=2/3
Vậy CTHH của oxit sắt là Fe2O3

29 tháng 1 2019

3. PTHH: 2A + 2nHCl -> 2ACln + nH2
tìm nH2
tHEO pt: tìm n A theo H2 -> MA
xÉT BẢNG

a)

Gọi nFe3O4 = x (mol) ⇒ nCuO = 2x (mol)

⇒ mhh ban đầu = 232x + 80 . 2x = 392x (gam)

Fe3O4 + 4CO \(\underrightarrow{to}\) 3Fe + 4CO2

CuO + CO \(\underrightarrow{to}\) Cu + CO2

Từ phương trình, ta thấy: nFe = 3x (mol); nCu = 2x (mol)

⇒ mhh sau phản ứng = 56 . 3x + 64 . 2x = 296x (gam)

Mà mhh giảm 9,6 (gam)

⇒ 392x - 296x = 9,6

⇒ x = \(\frac{9,6}{392-296}\) = 0,1 (mol)

⇒ nFe = 3x = 3 . 0,1 = 0,3 (mol) ⇒ mFe = 0,3 * 56 = 16,8 (gam)

⇒ nCu = 2x = 2 . 0,1 = 0,2 (mol) ⇒ mCu = 0,2 * 64 = 12,8 (gam)

b)

Theo phương trình, ta có:

nCO phản ứng = 4x + 2x = 4 . 0,1 + 2 . 0,1 = 0,6 (mol)

⇒ nCO ban đầu = \(\frac{0,6.120}{100}\) = 0,72 (mol)

⇒ VCO = 0,72 . 22,4 = 16,128 (lít)

Bài 1: Khử hoàn toàn m(g) một oxit sắt cần dùng 8,736l H2 ở đktc. Kim loại sắt thu được cho tác dụng với dung dịch HCl dư thoát ra 5,824l H2 (đktc) a) Tìm CT của oxit sắt b) Tính m=? Bài 2 : Cho 1,56g hỗn hợp A gồm Al, Mg, Zn tác dụng với 500ml dung dịch HCl aM. Sau phản ứng thu được 7,95g muối clorua a) Tính VH2 b) Tính a? Bài 3: Cho 1,2.1023 nguyên tử Al tác dụng với 416,67ml dung dịch axit HCl...
Đọc tiếp

Bài 1: Khử hoàn toàn m(g) một oxit sắt cần dùng 8,736l H2 ở đktc. Kim loại sắt thu được cho tác dụng với dung dịch HCl dư thoát ra 5,824l H2 (đktc)

a) Tìm CT của oxit sắt

b) Tính m=?

Bài 2 : Cho 1,56g hỗn hợp A gồm Al, Mg, Zn tác dụng với 500ml dung dịch HCl aM. Sau phản ứng thu được 7,95g muối clorua

a) Tính VH2

b) Tính a?

Bài 3: Cho 1,2.1023 nguyên tử Al tác dụng với 416,67ml dung dịch axit HCl 18,25% (D=1,2g/mol). Tính nồng độ % của các chất trong dd sau phản ứng

Bài 4: Khử hoàn toàn 24g hỗn hợp CuO và một oxit sắt bằng H2 sau phản ứng thu được 17,6g hai kim loại. Cho toàn bộ hai kim loại trên vào dd HCl dư thu được 4,48l H2

a) Viết pthh

b) Tính % theo khối lượng các chất trong hỗn hợp ban đầu

Bài 5: Cho 1,28g hỗn hợp bột Fe và FexOy hòa tan vào dung dịch axit HCl thấy có 0,224l H2 . Mặt khác 6,4g hỗn hợp trên đem đi khử bằng H2 thấy còn 5,6g chất rắn. Tìm công thức của oxit sắt.

Giúp mình với ạ!!!

Mình cảm ơn!!!

2
2 tháng 4 2020

Bài 1

a)\(n_{H2\left(1\right)}=\frac{8,736}{22,4}=0,39\left(mol\right)\)

\(n_{H2\left(2\right)}=\frac{5,824}{22,4}=0,26\left(mol\right)\)

\(FexOy+yH2-->xFe+yH2O\)(1)

--------------0,39------------0,26-------------0,39(mol)

\(Fe+2HCl-->FeCl2+H2\)(2)

0,26------------------------------------0,26(mol)

\(n_O=n_{H2O}=0,39\left(mol\right)\)

\(n_{Fe}:n_O=0,26:0,39=2:3\)

=>CTHH:Fe2O3

b) \(m_{H2O}=0,39.18=7,02\left(g\right)\)

\(m_{Fe}=0,29.56=16,24\left(g\right)\)

\(m_{H2\left(1\right)}=0,39.2=0,78\left(g\right)\)

\(m_{Fe2O3}=m_{Fe}+m_{H2O}-m_{H2}=16,24+7,02-0,78=22,48\left(g\right)\)

bài 3

Hỏi đáp Hóa học

Bài 4:

Hỏi đáp Hóa học

b)\(\%m_{CuO}=\frac{8}{24}.100\%=33,33\%\%\)

\(\%m_{Fe2O3}=100-33,33=66,67\%\)

2 tháng 4 2020

câu 5

Fe + 2HCl---> FeCl2 + H2 (1)
FexOy + 2yHCl---> xFeCl(2y/x) + yH2O (2)
FexOy + yH2---> xFe + yH2O (3)
nH2(1)= 0,224/22,4 = 0,01 (mol)
mFe(1): 0,01.56 = 0,56 (g)
mFe (6,4 g hh) là=0,56/1,28.6,4 = 2,8(g)
=>mFexOy(3)= 6,4 – 2,8 = 3,6 (g)
Theo PT (3):

FexOy + yH2 --->xFe + yH2O
56x+16y _______ x.56
3,6 ___________ 2,8
Ta có : (56x+16y)/3.6=56x/28 => x/y =1
Vậy công thức của oxit sắt là: FeO

c4

Hỗn hợp 2 kim loại thu được sau khi khử 2 oxit =17,6 gam gồm :Fe và Cu.

pt:Fe+2HCl--->FeCl2+H2,

theo pt trên nFe=nH2=0,2 mol=>mFe=11,2 gam

=>

mCu=17,6-11,2=6,4

=>nCu=0,1

=>nCuO=nCu=0,1=>mCuO=8 gam

=>mFexOy=24-8=16 gam.

khối lượng Fe trong oxit=11,2 gam

=>mO(FexOy)=4,8 gam.ta có: x:y=11,2/56:4,8:16=2:3

=> CTPT của oxit sắt :Fe2O3.

c3

nAl=1,2.1023\6.1023=0,2(mol)

mddHCl=D.V=416,67.1,2=500(gam)

=> mHCl = 91,25 gam

=> nHCl = 2,5 mol

2Al (0,2) + 6HCl (0,6) ----> 2AlCl3 (0,2) + 3H2 (0,3)

- các chất sau phản ứng gồm: AlCl3:0,2(mol)H2:0,3(mol)HCldư:1,9(mol)

mdd sau = 500 + 0,2 . 27 - 0,3 . 2 = 504,8 gam

=> CM HCldư = 1,9\0,41667=4,56M

=> CM AlCl3 = 0,2\0,41667=0,48M

=> C% AlCl3 = 0,2.133,5.100\504,8=5,289%

=> C% HCldư = 1,9.36,5.100\504,8=13,738%

20 tháng 1 2018

Hỏi đáp Hóa học

Hỏi đáp Hóa học

20 tháng 1 2018

Hỏi đáp Hóa họcHỏi đáp Hóa học

9 tháng 1 2020

CuO+H2-->Cu+H2O(1)

FexOy+yH2-->xFe+yH2O(2)

Fe+2HCl-->FeCl2+H2(3)

Ta có

n H2(3)=4,48/22,4=0,2(mol)

Theo pthh3

n Fe=n H2=0,2(mol)

m Fe=0,2.56=11,2(g)

m Cu=17,6-11,2=6,4(g)

-->n Cu=6,4/64=0,1(mol)

Theo pthh1

n CuO=n Cu=0,1(mol)

m CuO=0,1.80=8(g)

m FexOy=24-8=16(g)

-->m O(fexOy)=16-11,2=4,8(g)

n O=4,8/16=0,3(mol)

Ta có

n Fe:n O=0,2:0,3=2:3

-->CTHH:Fe2O3

Giaair cụ thể đó

15 tháng 1 2020

thank bạn :)))

Bài 1: Cho 3,06 g MxOy của kim loại M có hóa trị không đổi ( hóa trị từ 1 đến 3) vào HNO3 dư thì thu được 5,22 g muối.Xác định công thức của MxOy. Bài 2: Hòa tan a gam một oxit sắt cần dùng 0,45 mol HCl,còn nếu khử toàn bộ cũng khối lượng oxit sắt nói trên bằng CO nung nóng,dư thì thu được 8,4 g Fe.Tìm công thức của oxit sắt. Bài 3: Một hỗn hợp X có khối lượng 27,2 g gồm kim loại A(có hóa...
Đọc tiếp

Bài 1: Cho 3,06 g MxOy của kim loại M có hóa trị không đổi ( hóa trị từ 1 đến 3) vào HNO3 dư thì thu được 5,22 g muối.Xác định công thức của MxOy.

Bài 2: Hòa tan a gam một oxit sắt cần dùng 0,45 mol HCl,còn nếu khử toàn bộ cũng khối lượng oxit sắt nói trên bằng CO nung nóng,dư thì thu được 8,4 g Fe.Tìm công thức của oxit sắt.

Bài 3: Một hỗn hợp X có khối lượng 27,2 g gồm kim loại A(có hóa trị II và III) và oxit kim loại AxOy của kim loại đó.Cho hỗn hợp X tan hoàn toàn trong dung dịch HCl có chứa 1 mol HCl.Xác định công thức phân tử AxOy.

Bài 4: Khử hoàn toàn 23,2g một oxit kim loại bằng CO ở nhiệt độ cao thành kim loại. Dẫn toàn bộ khí sinh ra vào bình 0,25 mol Ba(OH)2 thấy tạo ra 19,7g kết tủa. Nếu cho lượng kim loại sinh ra hòa tan hết vào dung dịch HCl dư thì thu được 6,72 lít khí (đktc). Xác định oxit kim loại đó.

Bài 5: Khử hoàn toàn 34,8 g một oxit kim loại M cần dùng tới 13,44 lít H2 (đktc).Cho toàn bộ kim loại thu được tác dụng với dung dịch HCl dư thì thu được 10,08 lít H2 (đktc)

Xác định kim loại M và công thức hóa học của Oxit.

Bài 1: Hòa tan 24g một oxit kim loại hóa trị II cần dùng 29,4 g H2SO4 .Xác định công thức của oxit.

Bài 2: Hòa tan hoàn toàn 8,1 g một kim loại hóa trị III bằng dung dịch H2SO4 sau phản ứng thấy có 10,08 lít khí H2 thoát ra (đktc).Xác định tên kim loại.

Bài 3: Cho 4g Fe và một kim loại hóa trị II vào dung dịch H2SO4 loãng dư thu được 2,24 lít H2 (đktc).Nếu cho 1,2 g kim loại hóa trị II đó phản ứng với O2 thì cần chưa đến 0,7 lít O2 (đktc).

a. Xác định kim loại hóa trị II.

b. Tính thành phần % của mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.

Bài 4: Hòa tan hoàn toàn 19,2 gam hỗn hợp A gồm Fe và kim loại R có hóa trị II vào dung dịch HCl dư thu được 8,96 lít khí H2 ở đktc. Mặt khác khi hòa tan hoàn toàn 9,2 gam kim loại R trong dung dịch HCl có chứa 1mol HCl thu được dung dịch B, cho quỳ tím vào dung dịch B thấy quỳ tím chuyển thành màu đỏ.

a. Xác định kim loại R

b. Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp A

0