K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

2 tháng 4 2020

Bài 1

a)\(n_{H2\left(1\right)}=\frac{8,736}{22,4}=0,39\left(mol\right)\)

\(n_{H2\left(2\right)}=\frac{5,824}{22,4}=0,26\left(mol\right)\)

\(FexOy+yH2-->xFe+yH2O\)(1)

--------------0,39------------0,26-------------0,39(mol)

\(Fe+2HCl-->FeCl2+H2\)(2)

0,26------------------------------------0,26(mol)

\(n_O=n_{H2O}=0,39\left(mol\right)\)

\(n_{Fe}:n_O=0,26:0,39=2:3\)

=>CTHH:Fe2O3

b) \(m_{H2O}=0,39.18=7,02\left(g\right)\)

\(m_{Fe}=0,29.56=16,24\left(g\right)\)

\(m_{H2\left(1\right)}=0,39.2=0,78\left(g\right)\)

\(m_{Fe2O3}=m_{Fe}+m_{H2O}-m_{H2}=16,24+7,02-0,78=22,48\left(g\right)\)

bài 3

Hỏi đáp Hóa học

Bài 4:

Hỏi đáp Hóa học

b)\(\%m_{CuO}=\frac{8}{24}.100\%=33,33\%\%\)

\(\%m_{Fe2O3}=100-33,33=66,67\%\)

2 tháng 4 2020

câu 5

Fe + 2HCl---> FeCl2 + H2 (1)
FexOy + 2yHCl---> xFeCl(2y/x) + yH2O (2)
FexOy + yH2---> xFe + yH2O (3)
nH2(1)= 0,224/22,4 = 0,01 (mol)
mFe(1): 0,01.56 = 0,56 (g)
mFe (6,4 g hh) là=0,56/1,28.6,4 = 2,8(g)
=>mFexOy(3)= 6,4 – 2,8 = 3,6 (g)
Theo PT (3):

FexOy + yH2 --->xFe + yH2O
56x+16y _______ x.56
3,6 ___________ 2,8
Ta có : (56x+16y)/3.6=56x/28 => x/y =1
Vậy công thức của oxit sắt là: FeO

c4

Hỗn hợp 2 kim loại thu được sau khi khử 2 oxit =17,6 gam gồm :Fe và Cu.

pt:Fe+2HCl--->FeCl2+H2,

theo pt trên nFe=nH2=0,2 mol=>mFe=11,2 gam

=>

mCu=17,6-11,2=6,4

=>nCu=0,1

=>nCuO=nCu=0,1=>mCuO=8 gam

=>mFexOy=24-8=16 gam.

khối lượng Fe trong oxit=11,2 gam

=>mO(FexOy)=4,8 gam.ta có: x:y=11,2/56:4,8:16=2:3

=> CTPT của oxit sắt :Fe2O3.

c3

nAl=1,2.1023\6.1023=0,2(mol)

mddHCl=D.V=416,67.1,2=500(gam)

=> mHCl = 91,25 gam

=> nHCl = 2,5 mol

2Al (0,2) + 6HCl (0,6) ----> 2AlCl3 (0,2) + 3H2 (0,3)

- các chất sau phản ứng gồm: AlCl3:0,2(mol)H2:0,3(mol)HCldư:1,9(mol)

mdd sau = 500 + 0,2 . 27 - 0,3 . 2 = 504,8 gam

=> CM HCldư = 1,9\0,41667=4,56M

=> CM AlCl3 = 0,2\0,41667=0,48M

=> C% AlCl3 = 0,2.133,5.100\504,8=5,289%

=> C% HCldư = 1,9.36,5.100\504,8=13,738%

29 tháng 12 2019

nH2 (khử)= \(\frac{1,344}{22,4}\)= 0,06 mol

nH2 (axit)= \(\frac{1,008}{22,4}\)= 0,045 mol

nH2(khử)= nO(bị khử)

\(\rightarrow\)mO (bị khử)= 0,06.16= 0,96g

\(\rightarrow\)mM= 3,48-0,96= 2,52g

2M+ 2nHCl \(\rightarrow\) 2MCln+ nH2

nH2 (axit)= 0,045 mol\(\rightarrow\) nM= \(\frac{0,09}{n}\) mol

\(\rightarrow\) MM= 28n

n=2 \(\rightarrow\) M=56. Vậy M là Fe

Mặt khác:

nFe= nH2(axit)= 0,045 mol

nO (bị khử)= 0,06 mol

nFe : nO= 3:4

Vậy oxit sắt là Fe3O4

1: Trộn đều 2g MnO2 vào 98g hỗn hợp gồm KCl và KClO3 rồi đem nung nóng đến khối lượng không đổi, thu được chất rắn có khối lượng 76g. Tính % khối lượng mỗi chất có trong hỗn hợp muối ban đầu. 2: Hỗn hợp X gồm sắt và oxit sắt từ được chia làm 2 phần bằng nhau : - Phần thứ nhất đem oxi hóa đến khối lượng không đổi thu được 46,4g chất rắn. - Phần thứ hai cho tiếp xúc với...
Đọc tiếp

1: Trộn đều 2g MnO2 vào 98g hỗn hợp gồm KCl và KClO3 rồi đem nung nóng đến khối lượng không đổi, thu được chất rắn có khối lượng 76g. Tính % khối lượng mỗi chất có trong hỗn hợp muối ban đầu.

2: Hỗn hợp X gồm sắt và oxit sắt từ được chia làm 2 phần bằng nhau :

- Phần thứ nhất đem oxi hóa đến khối lượng không đổi thu được 46,4g chất rắn.

- Phần thứ hai cho tiếp xúc với khí H2 dư nung nóng, đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì cần dùng 4,48l H2 (đktc).

Tính khối lượng hỗn hợp X đã cho.

3: Có một cốc đựng dung dịch H2SO4 loãng. Lúc đầu cho kim loại nhôm vào dung dịch axit, phản ứng xong thu được 6,72dm3 khí (đktc). Sau đó tiếp tục cho bột kẽm vào và thu được 5,6dm3 khí (đktc).

a) Tính khối lượng mỗi kim loại tham gia phản ứng.

b) Tính khối lượng axit có trong cốc lúc đầu, biết axit còn dư 25%.

4: Cho 35,5g hỗn hợp gồm kẽm và sắt (III) oxit tác dụng hết với dung dịch HCl, thu được 6,72l khí (đktc).

a) Tính khối lượng axit tham gia phản ứng.

b) Dẫn khí sinh ra qua ống sứ chứa 19,6g hỗn hợp B gồm CuO và Fe3O4 nung nóng, thu được hỗn hợp X. Xác định khối lượng các chất có trong X, biết hiệu suất phản ứng đạt 60%.

0
Bài 2 : Cho 3,6 gam một oxit sắt vào dung dịch HCl dư.Sau phản ứng xảy ra hoàn hoàn thu được 6,35 gam một muối sắt clorua. Xác định công thức của sắtBài 3: Cho 10,4 gam oxit của một nguyên tố kim loại hoá trị 2 tác dụng với dung dịch HCl dư,sau p/ư tạo thành 15,9 gam muối.Xác định nguyên tố kim loạiBài 4 : Cho một dòng khí H2 dư qua 4,8 gam hỗn hợp CuO và một oxit sắt nung nóng thu được 3,52 gam chất...
Đọc tiếp

Bài 2 : Cho 3,6 gam một oxit sắt vào dung dịch HCl dư.Sau phản ứng xảy ra hoàn hoàn thu được 6,35 gam một muối sắt clorua. Xác định công thức của sắt

Bài 3: Cho 10,4 gam oxit của một nguyên tố kim loại hoá trị 2 tác dụng với dung dịch HCl dư,sau p/ư tạo thành 15,9 gam muối.Xác định nguyên tố kim loại

Bài 4 : Cho một dòng khí H2 dư qua 4,8 gam hỗn hợp CuO và một oxit sắt nung nóng thu được 3,52 gam chất rắn.Nếu cho chất rắn đó hoà tan trong axit HCl thì thu được 0,896 lít H2 (đktc).Xác định khối lượng mỗi oxit trong hỗn hợp và xác đijnh công thức của oxit sắt.

Bài 5: 

Thả 2,3 gam Na vào 200 gam dung dịch NaOH 5% thấy thoát ra khí.

a) Tính nồng độ % dung dịch sau p/ư

b) Tính nồng độ mol dung dịch sau p/ư biết thể tích là 200ml

Bài 6:

Thả 4 gam Ca vào 200 gam dung dịch NaOH 5% thấy thoát ra khí.

a) Tính nồng độ % dung dịch sau p/ư

b) Cho V=1 lít.Tính nồng độ mol mỗi chất sau p/ư

0
B1:hòa tan 8,4g hỗn hợp X gồm 9 kim loại vào dung dịch HCl dư, sau phản ứng thu toàn bộ khí H2 thoát ra thấy khối lượng dung dịch sau phản ứng nặng hơn dunng dịch ban đầu 8,1g a) tính khối lượng khí H2 thu được b)tính khối lượng HCl phản ứng. Biết phản ứng hỗn hợp X+HCl\(\rightarrow\)hỗn hợp muối clorua+H2 c)tính khối lượng muối clorua thu được B2:cho 6,25g hỗn hợp Z gồm 5 kim loại tác...
Đọc tiếp

B1:hòa tan 8,4g hỗn hợp X gồm 9 kim loại vào dung dịch HCl dư, sau phản ứng thu toàn bộ khí H2 thoát ra thấy khối lượng dung dịch sau phản ứng nặng hơn dunng dịch ban đầu 8,1g

a) tính khối lượng khí H2 thu được

b)tính khối lượng HCl phản ứng. Biết phản ứng hỗn hợp X+HCl\(\rightarrow\)hỗn hợp muối clorua+H2

c)tính khối lượng muối clorua thu được

B2:cho 6,25g hỗn hợp Z gồm 5 kim loại tác dụng hết với oxi thu được 8,47g hỗn hợp 5 oxit. Tính khối lượng oxi phản ứng

B3:hòa tan hoàn toàn 4g hỗn hợp gồm kim loại A(ht 2) và kim loại B(ht 3) bằng 1 lượng axit HCl vừa đủ thấy thoát ra 3,4g khí H2 và muối tan

a)lập sơ đồ

b)tính khối lượng muối thu được

B4:đốt cháy hoàn toàn 46g rượu etylic(C2H6O) cần vừa đủ 96g oxi. Sau phản ứng thu được khí cacbonic và hơi nước theo tỉ lệ mCO2:mH2O=44:27

a) viết sơ đồ phản ứng

b)tính mCO2 và mH2O

Các bạn giúp mình với!!!(các bài trên không sử dụng Mol để tính nha chỉ sử dụng kiến thức của chương 1,2 thui)

1
16 tháng 7 2017

2, theo ĐLBTKL: \(m_{kl}+m_{O_2}=m_{oxit}\)

\(\Rightarrow m_{O_2}=8,47-6,25=2,22g\)

Bài1: 9,5 gam hỗn hợp CaO và K vào  nước dư.Sau phản ứng thấy có 1,12 lít khí (đktc) thoát ra. Tính % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợpBài 2 : Cho 3,6 gam một oxit sắt vào dung dịch HCl dư.Sau phản ứng xảy ra hoàn hoàn thu được 6,35 gam một muối sắt clorua. Xác định công thức của sắtBài 3: Cho 10,4 gam oxit của một nguyên tố kim loại hoá trị 2 tác dụng với dung dịch HCl dư,sau p/ư tạo thành 15,9...
Đọc tiếp

Bài1: 9,5 gam hỗn hợp CaO và K vào  nước dư.Sau phản ứng thấy có 1,12 lít khí (đktc) thoát ra. Tính % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp

Bài 2 : Cho 3,6 gam một oxit sắt vào dung dịch HCl dư.Sau phản ứng xảy ra hoàn hoàn thu được 6,35 gam một muối sắt clorua. Xác định công thức của sắt

Bài 3: Cho 10,4 gam oxit của một nguyên tố kim loại hoá trị 2 tác dụng với dung dịch HCl dư,sau p/ư tạo thành 15,9 gam muối.Xác định nguyên tố kim loại

Bài 4 : Cho một dòng khí H2 dư qua 4,8 gam hỗn hợp CuO và một oxit sắt nung nóng thu được 3,52 gam chất rắn.Nếu cho chất rắn đó hoà tan trong axit HCl thì thu được 0,896 lít H2 (đktc).Xác định khối lượng mỗi oxit trong hỗn hợp và xác đijnh công thức của oxit sắt.

Bài 5: 

Thả 2,3 gam Na vào 200 gam dung dịch NaOH 5% thấy thoát ra khí.

a) Tính nồng độ % dung dịch sau p/ư

b) Tính nồng độ mol dung dịch sau p/ư biết thể tích là 200ml

Bài 6:

Thả 4 gam Ca vào 200 gam dung dịch NaOH 5% thấy thoát ra khí.

a) Tính nồng độ % dung dịch sau p/ư

b) Cho V=1 lít.Tính nồng độ mol mỗi chất sau p/ư

3
2 tháng 10 2016

1 ) CAO +H2O => CA(OH)2 (1)

2K + 2H2O => 2KOH + H2(2)

n (H2) =1,12/22,4 =0,05

theo ptpư 2 : n(K) = 2n (h2) =2.0.05=0,1(mol)

=> m (K) =39.0,1=3,9 (g)

% K= 3,9/9,5 .100% =41,05%

%ca =100%-41,05%=58,95%

2 tháng 10 2016

xo + 2hcl =>xcl2 +h2o

10,4/X+16    15,9/x+71

=> giải ra tìm đc X bằng bao nhiêu thì ra

 

18 tháng 3 2016

Zn + 2Hcl = Zncl2 + H2

x........2x......................x

Fe + 2HCl = FeCl2 + H2

y.......2y..........................y

65x + 56y = 18,6

x+y = 6.72/22.4 

=> x =0,2   y=0,1

=> m Hcl = ( 2x + 2y) 36,5= 21,9

=> %Zn = 0,2.65:18,6.100%= 70%

%Fe = 30%

18 tháng 3 2016

Làm ơn trả lời nhanh

20 tháng 2 2018

Bài 2:

Gọi x là số mol của Fe2O3 mỗi phần

Phần 1:

Pt: Fe + 2HCl --> FeCl2 + H2

0,2 mol<--------------------0,2 mol

......Fe2O3 + 6HCl --> 2FeCl3 + 3H2O

nH2 = \(\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\) mol

Phần 2:

Pt: Fe2O3 + 3H2 --to--> 2Fe + 3H2O

........x...............................2x

Ta có: 0,2 . 56 + 112x = 33,6

=> x = 0,2

mFe cả 2 phần = 0,2 . 2 . 56 = 22,4 (g)

mFe2O3 cả 2 phần = 0,2 . 2 . 160 = 64 (g)

mhh= mFe + mFe2O3 = 22,4 + 64 = 86,4 (g)

% mFe = \(\dfrac{22,4}{86,4}.100\%=25,93\%\)

% mFe2O3 = \(\dfrac{64}{86,4}.100\%=74,07\%\)

Câu 1: Đốt cháy hoàn toàn một hợp chất có CTHH CxHy. Sau đó ấp thụ toàn bộ sản phẩm vào dd Ca(OH)2 dư thì thấy có 30g kết tủa và khối lượng dd giảm xuống 6g. Xác định CTHH của CxHy, biết CTHH này trùng với CT đơn giản nhất. Câu 2: Cho 16,8g muối cacbonat của một kim loại dd HCl dư thì thu được kí A. Sục toàn bộ khí A vào 150ml dd Ca(OH)2 1M thì thấy có 10g kết tủa. Xác định kim loại trên và...
Đọc tiếp

Câu 1: Đốt cháy hoàn toàn một hợp chất có CTHH CxHy. Sau đó ấp thụ toàn bộ sản phẩm vào dd Ca(OH)2 dư thì thấy có 30g kết tủa và khối lượng dd giảm xuống 6g. Xác định CTHH của CxHy, biết CTHH này trùng với CT đơn giản nhất.

Câu 2: Cho 16,8g muối cacbonat của một kim loại dd HCl dư thì thu được kí A. Sục toàn bộ khí A vào 150ml dd Ca(OH)2 1M thì thấy có 10g kết tủa. Xác định kim loại trên và CTHH của muối này?

Câu 3: Nung hỗn hợp gồm CuO và FeO với C có dư thì được chất rắn A và khí B. Cho B tác dụng với nước vôi trong dư thì thu được 8g kết tủa. Chất rắn A tác dụng với 73g dd HCl 10% thì vừa đủ.

a) Viết các PTHH.

b) Tính thành phần % theo khối lượng mỗi oxit trong hỗn hợp ban đầu.

Câu 4: Hòa tan hoàn toàn 33g hỗn hợp X gồm Al và Fe vào 600ml dd HCl 1,5M. Hỏi hỗn hợp X có tan hết không?

Câu 5: Cho 3,87g hỗn hợp A gồm Mg và Al vào 250ml dd X chứa ãit HCl 1M và H2SO4 0,5M được dd B và 4,368 lít H2 (đktc).

a) Hãy chứng minh rằng trong dd B vẫn còn dư axit?

b)Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.

Câu 6: Hòa tan 1,28g hỗn hợp gồm Fe và một oxit sắt trong dd HCl dư thấy thoát ra 0,224 lít khí (đktc), mặt khác lấy 6,4 hỗn hợp đó khử bằng H2 dư thì thu được 5,6g chất rắn.

a) Viết PTHH.

b) Xác định CT oxit sắt.

Câu 7: Dẫn H2 dư qua 25,6g hỗn hợp A gồm Fe3O4, MgO, CuO nung nóng đến phản ứng hoàn toàn, sau phản ứng thu được 20,8g chất rắn. Mặt khác 12,8g A tác dụng vừa đủ với 225ml dd HCl 2M.

a) Viết các PTHH.

b) Tính % các chất trong A.

Câu 8: Cho dòng CO đi qua ống sứ đựng 31,2g hỗn hợp gồm CuO và FeO nung nóng thu được chất rắn A. Cho khí đi ra khỏi ống sứ lội chậm qua 1 lít dd Ba(OH)2 0,2M thấy tạo thành 29,55g kết tủa. Tính khối lượng của A.

Giúp mình với mấy bạn/Làm được câu nào thì làm nha!!!

THANK YOU nhìu!!!

1
23 tháng 7 2018

Câu 2;

Đặt CT của muối cacbonat kim loại là \(M_2\left(CO3\right)_x\)

\(n_{Ca\left(OH\right)2}=\dfrac{150.1}{1000}=0,15mol\)

\(n_{CaCO3}=10:100=0,1mol\)

PT: (1) \(M_2\left(CO3\right)_x+2xHCl->2MCl_x+xH_2O+xCO_{ }_2\)

KHí A là CO2 và H2O. Cho tác dụng với \(Ca\left(OH\right)_2\) thì chỉ có CO2 phản ứng, ta có pt:

PT (2) \(CO_2+Ca\left(OH\right)_2->CaCO3+CO2+H2O\)

0,15 0,1

=> n Ca(OH)2 dư 0,05 mol

-> nCO2(pt2)= 0,1 mol

PT (3) : 2CO2+ Ca(OH)2 -> 2Ca(H2CO3)2

0,05

-> nCO2(pt3) = 0,05.2=0,1 mol

=> tổng nCO2= 0,1+0,1=0,2 mol

Theo pt1 => \(n_{M2\left(CO3\right)x}\)= \(\dfrac{0,2}{x}\)mol

=> m M2(CO3)x= (2M+60x).\(\dfrac{0,2}{x}\)=\(\dfrac{0,4}{x}\)+12=16,8g

<=> \(\dfrac{M}{x}\)=12

xét bảng ta đượ x=2 và m=24

=> M là Magie => CTHH: MgCO3.

Có đúng không?