Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Gọi a là số mol H2 phản ứng
Bảo toàn H: \(n_{H_2O}=n_{H_2}=a\left(mol\right)\)
Bảo toàn khối lượng: \(24+2a=17,6+18a\)
\(\Rightarrow a=0,4\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{H_2O}=7,2\left(gam\right)\)
Bài 2:
Gọi x,y lần lượt là số mol của Fe2O3, CuO
Pt: Fe2O3 + 3CO --to--> 2Fe + 3CO2
.......x................................2x
.....CuO + CO --to--> Cu + CO2
.......y............................y
Ta có hệ pt: \(\left\{{}\begin{matrix}160x+80y=24\\112x+64y=17,6\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,1\\y=0,1\end{matrix}\right.\)
P/s: tới đây tương tự bài 1, nếu bn ko hỉu thì nt hỏi mình nhé
\(PTHH: CuO + H_2 -t^o-> Cu+ H_2O \)(1)
\(Fe_xO_y + yH_2-t^o-> xFe+yH_2O\)(2)
Khi cho hỗn hợp hai kim loại sau phản ứng hòa tan bằng dung dịch HCl thì chỉ có \(Fe_xO_y\) tác dụng
\(Fe_xO_y + 2yHCl ---> xFeCl_\dfrac{2y}{x} + yH_2\) (3)
Ta có: \(448cm^3 = 0,448 l\)
\(nH2 = \dfrac{0,448}{22,4}=0,02(mol)\)
Theo (3) \(nFe_xO_y= \dfrac{0,02}{y} (mol)\)
\(=> nCuO = nFe_xO_y = \dfrac{0,02}{y} (mol)\)
Theo đề: \(mCuO + mFe_xO_y = 2,4 (g)\)
\(<=> \dfrac{0,02}{y}.80 + \dfrac{0,02}{y}.(56x+16y) = 2,4\)
=> quan hệ giữa x và y
=> thế vào rồi suy ra ct
Bài 2:
PTHH: 2H2 + O2 -to->2H2O
Ta có: \(n_{H_2}=2\left(mol\right)\\ n_{O_2}=1\left(mol\right)\)
Theo PTHH và đề bài, ta có:
\(\dfrac{2}{2}=\dfrac{1}{1}\)
=> Không có chất nào dư.
HH thu được sau khi khử 2 oxit là Cu,Fe. Vì Cu không phản ứng với HCl nên:
Fe+2HCl->FeCl2+H2
\(n_{H_2}=\frac{4,48}{22,4}=0,2mol\)
\(n_{Fe}=n_{H_2}=0,2mol\)
\(m_{Fe}=0,2.56=11,2g\)
\(\Rightarrow m_{Cu}=17,6-11,2=6,4g\)
\(n_{Cu}=\frac{6,4}{64}=0,1mol\)
\(n_{CuO}=n_{Cu}=0,1mol\)
\(\Rightarrow m_{CuO}=0,1.80=8g\)
\(\Rightarrow m_{Fe_xO_y}=24-8=16g\)
Ta có khối lượng sắt trong kim loại bằng khối lượng sắt trong oxit sắt =11,2g
=> \(m_O=16-11,2=4,8g\)
\(\frac{x}{y}=\frac{\frac{\frac{11,2}{56}}{4,8}}{1,6}=\frac{2}{3}\Rightarrow x=2;y=3\)
CTHH: Fe2O3
a) CuO + H2 ➝ Cu + H2O
Fe2O3 + 3H2 ➝ 2Fe + 3H2O
Fe + H2SO4 ➝ FeSO4 + H2
Do Cu không phản ứng với H2SO4 nên chất rắn còn lại sau phản ứng là Cu => nCu = 0,05 mol
Từ PTHH: nCuO = nCu = 0,05 mol => mCuO = 4 g
=> %mCuO = 20 % => %mFe2O3 = 80 %
b) mFe2O3 = 16 g => nFe2O3 = 0,1 mol
Từ PTHH: nFe = 2nFe2O3 = 0,2 mol
=> nH2 = nFe = 0,2 mol
=> V = 4,48 lít
\(Fe_2O_3\left(0,075\right)+3H_2\left(0,225\right)\rightarrow2Fe\left(0,15\right)+3H_2O\)
\(CuO\left(0,1\right)+H_2\left(0,1\right)\rightarrow Cu\left(0,1\right)+H_2O\)
\(m_{Fe_2O_3}=20.60\%=12\left(g\right)\)
\(\Rightarrow n_{Fe_2O_3}=\frac{12}{160}=0,075\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Fe}=0,15.56=8,4\left(g\right)\)
\(m_{CuO}=20.40\%=8\left(g\right)\)
\(\Rightarrow n_{CuO}=\frac{8}{80}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Cu}=0,1.64=6,4\left(g\right)\)
\(\Rightarrow n_{H_2}=0,225+0,1=0,325\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{H_2}=0,325.22,4=7,28\left(l\right)\)