K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

14 tháng 8 2017

a.

* Gen a

+ mARN do gen a tổng hợp có:

%rA = %T1 = %A2 = 17%

%rX = %G1 = %X2 = 28%

%rG = %X1 = %G2 = 32%

%rU = %A1 = %T2 = 23%

+ Gen b: mARN tổng hợp từ gen b có:

%rA = %T1 = %A2 = 27%

%rX = %G1 = %X2 = 13%

%rG = %X1 = %G2 = 27%

%rU = %A1 = %T2 = 33%

b. + mARN do gen b tổng hợp có rA = 405 nu

\(\rightarrow\) số nu của mARN = (405 x 100) : 27 = 1500 nu = số nu 1 mạch của gen b

\(\rightarrow\) Số nu của gen b = số nu của gen a = 1500 x 2 = 3000 nu

+ gen a có:

%A = (%A1 + %A2) : 2 = (17% + 23%) : 2 = 20%

\(\rightarrow\) A = T = 20% x 3000 = 600 nu

G = X = (3000 : 2) - 600 = 900 nu

Bài 1: Một gen có 1200 nu, tổng hợp ra phân tử ARN có tỉ lệ các loại nu là X:U:A:G= 4:2:1:3. Trong quá trình tổng hợp ARN môi trường nội bào cung cấp 3000 nu tự do các loại. Xác định: a) Số phân tử ARN được tổng hợp b) Số nu từng loại trên một phân tử ARN Bài 2: Một gen có M= 507600 đvC thực hiện phiên mã. Số phân tử mARN được tạo thành gấp 5 lần số mạch đơn của gen. Xác định: a) Số...
Đọc tiếp

Bài 1: Một gen có 1200 nu, tổng hợp ra phân tử ARN có tỉ lệ các loại nu là X:U:A:G= 4:2:1:3. Trong quá trình tổng hợp ARN môi trường nội bào cung cấp 3000 nu tự do các loại. Xác định:

a) Số phân tử ARN được tổng hợp

b) Số nu từng loại trên một phân tử ARN

Bài 2: Một gen có M= 507600 đvC thực hiện phiên mã. Số phân tử mARN được tạo thành gấp 5 lần số mạch đơn của gen. Xác định:

a) Số lần phiên mã của gen

b) Số nu cần cung cấp từ môi trường

Bài 3: Trên phân tử ADN của vi khuẩn có hai gen dài bằng nhau( A và B) mỗi gen tổng hợp ra một phân tử ARN có tỉ lệ các loại nu như sau:

mARN %A+%U %G+%X
A 54% 46%
B 46% 54%

a) Xác định tỉ lệ từng loại nu trên mỗi gen

b) Nếu nu loại A của gen A=405 thì số nu từng loại của gen B là bao nhiêu?

2

B1:

a) rN= N/2 = 1200/2= 600

Số phân tử mARN được tổng hợp: 3000/600=5 (phân tử)

b)

Số nu từng loại của 1 phân tử mARN:

X:U:A:G=4:2:1:3

\(X=\frac{600.4}{4+2+1+3}=240\left(Nu\right)\\ U=\frac{600.2}{4+2+1+3}=120\left(Nu\right)\\ A=\frac{600}{4+2+1+3}=60\left(Nu\right)\\ G=600-\left(240+120+60\right)=180\left(Nu\right)\)

B2: a) M= 507 600 (đvC)

=> N= M/300= 507600/300=1692(Nu)

- Ta biết, 1 gen có 2 mạch đơn , nên, số phân tử mARN được tạo ra:

2 x5 = 10 (phân tử)

=> Gen cần phiên mã 10 lần

b) Số nu môi trường cần cung cấp cho gen phiên mã:

rN(mt)= (N/2). 10 = (1692/2).10= 8460 (Nu)

Bài 3:

a) * Gen A:

%A=%T=(%rA+ %rU)/2= 54%N/2= 27%N

%G=%X=%(rG+%rX)/2= 46%N/2= 23%N

* Gen B:

%A=%T=(%rA+ %rU)/2= 46%N/2= 23%N

%G=%X=%(rX+%rG)/2= 54%N/2= 27%N

b) * Gen A:

A= 405 (Nu) => N(A)= A/ %A= 405/27%= 1500(Nu)= N(B)

Số nu từng loại gen B:

A=T= 23%N(B)= 23%.1500=345(Nu)

G=X=27%.N(B)= 27%.1500=405(Nu)

13 tháng 2 2020

Bài 1:

a) Số lượng Nu của phân tử ARN: rN= 1200/2= 600 (Nu)

Số lần phiên mã của gen: k = 3000/ 600 = 5 ( lần)

\(\Rightarrow\)Số phân tử ARN được tổng hợp ( khi gen phiên mã 5 lần) : 5 phân tử

b) Theo đề: rX : rU: rA: rG = 4:2:1:3

\(\Rightarrow\)rX/4 = rU/2 = rA/1 = rG/3 = (rX+rU+rA+rG) /(4+2+1+3) = 600/12 = 50

\(\Rightarrow\)Số lượng từng loại Nu trên mỗi ARN: rX= 50x4 = 200 (Nu)

rU= 50x2 = 100 (Nu)

rA= 50x1 = 50 (Nu)

rG= 50x3 = 150 (Nu)

12 tháng 7 2017

a) Gen A

%Agen=%Tgen= \(\dfrac{\%A+\%U}{2}=27\%\)

%G=%X= 23%

Gen B

%A=%T= 23%, %G=%X= 27%

b) Gen bền vững hơn là gen có nhiều liên kết hidro hơn nên gen B sẽ bền vững hơn

c) Ta có AA= 405=> GB=XB= 405

=> AB=TB= \(\dfrac{405\cdot23}{27}=345\)

12 tháng 8 2017

27. về cấu trúc: gen có cấu tạo xoắn kép, mARN là chuỗi đơn. Đơn phân của gen là A,T,G,X còn của mARN là A, U, G, X.

về chức năng: gen mã hóa thông tin và truyền thông tin di truyền còn mARN đóng vai trò trung gian trong quá trình truyền thông tin di truyền từ gen --> protein.

Về khả năng di truyền các đột biến: ĐB gen được nhân lên theo chu kỳ tế bào và truyền đạt lại cho các thế hệ tb và cơ thể, còn ĐB trong mARN chỉ ảnh hưởng nhất thời tới protein chứ ko được nhân lên và di truyền lại cho thế hệ sau.

12 tháng 8 2017

NTBS trong nhân đôi ADN: thể hiện giữa nu tụ do và nu trên mạch khuôn của ADN, trong đó A lk với T, G lk với X và ngược lại.

NTBS trong phiên mã: thể hiện giữa nu tự do và nu trên vùng mã hóa của mạch gốc của gen, trong đó: A lk với T, U lk với A, G lk với X, X lk với G.

NTBS trong dịch mã: thể hiện giữa nu trong bộ ba đối mã trên tARN và nu trong codon trên mARN, cụ thể: A lk với U, G lk với X và ngược lại

31 tháng 10 2018
Kiểu gen AaBb AaBB AABb AABB aaBB aaBb aabb
Giao tử AB, ab, Ab, aB AB, aB AB, Ab AB aB aB, ab ab
Số giao tử 22 = 4 21 = 2 21 = 2 20 = 1 20 = 1 21 = 2 20 = 1

Số kiểu giao tử 2n (n số cặp dị hợp)

10 tháng 10 2018

số cặp nucleotit điểm khác so với a dạng đột biến gen
a 5 số cặp nu ban đầu (gen ban đầu)
b 4 mất 1 cặp nuclêôtit (X-G) mất 1 cặp nuclêôtit
c 6 thêm 1 cặp nuclêôtit (T-A) thêm 1 cặp nuclêôtit
d 5 thay thế 1 cặp nuclêôtit khác (X-G thay A-T ) thay thế 1 cặp nuclêôtit
10 tháng 4 2017
Đại phân tử Cấu trúc Chức năng
ADN (gen) Chuỗi xoắn kép. 4 loại nucleotit: A, T, G, X.

Lưu giữ thông tin di truyền

- Truyền đạt thông tin di truyền.

ARN Chuỗi xoắn đơn . 4 loại nucleotit: A, U, G, X.

Tryền đạt thông tin di truyền.

- Vận chuyển axit amin.

- Tham gia cấu trúc riboxom

Protein Một hay nhiều chuỗi đơn 20 loại axit amin

Cấu trúc các bộ phận của tế bào .

- Enzim xúc tác quá trình trao đổi chất.

- Hoocmon điều hòa quá trình trao đổi chất.

- Vận chuyển, cung cấp năng lượng.


10 tháng 4 2017

Bảng 40.4. Cấu trúc và chức năng của ADN, ẢN và protein

Đại phân tử Cấu trúc Chức năng
ADN (gen) Chuỗi xoắn kép. 4 loại nucleotit: A, T, G, X.

Lưu giữ thông tin di truyền

- Truyền đạt thông tin di truyền.

ARN Chuỗi xoắn đơn . 4 loại nucleotit: A, U, G, X.

Tryền đạt thông tin di truyền.

- Vận chuyển axit amin.

- Tham gia cấu trúc riboxom

Protein Một hay nhiều chuỗi đơn 20 loại axit amin

Cấu trúc các bộ phận của tế bào .

- Enzim xúc tác quá trình trao đổi chất.

- Hoocmon điều hòa quá trình trao đổi chất.

- Vận chuyển, cung cấp năng lượng.

10 tháng 4 2017

Bảng 40.5. các dạng đột biến

Các loại đột biến Khái niệm Các dạng đột biến
Đột biến gen Những biến đổi trong cấu trúc của gen ( thường tại một điểm nào đó) Mất, them, thay thé một cặp nucleotit
Đột biến cấu trúc NST Những biến đổi trong cấu trúc của NST . Mất, lặp, đaỏ đoạn. chuyển đoạn
Đột biến số lượng NST Những biến đổi về số lượng của bộ NST . Dị bội thể và đa bội thể
10 tháng 4 2017
Các loại đột biến Khái niệm Các dạng đột biến
Đột biến gen Những biến đổi trong cấu trúc của gen ( thường tại một điểm nào đó) Mất, them, thay thé một cặp nucleotit
Đột biến cấu trúc NST Những biến đổi trong cấu trúc của NST . Mất, lặp, đaỏ đoạn. chuyển đoạn
Đột biến số lượng NST Những biến đổi về số lượng của bộ NST . Dị bội thể và đa bội thể


18 tháng 9 2018

a. Gọi số lần phân bào của hợp tử là k

Ta có số TB mới được tạo thành sau k lần phân bào là 2k = 8

→→ k = 3

b.

Trung gian Kì đầu Kì giữa Kì sau Kì cuối
Số NST đơn 0 0 0 4n 2n
Số NST kép 2n 2n 2n 0 0
Số cromatit 4n 4n 4n 0 0
Số tâm động 2n 2n 2n 4n 2n

Ở trên là công thức tính số NST đơn, số NST kép, số cromatit, số tâm động đối với 1 TB qua các kì. Bây giờ em tính tương tự cho 8 TB nha!