Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Ở 20oC, độ tan của Na2SO4 trong nước là 9g
Có nghĩa là ở 20oC: cứ 100g H2O hòa tan tối đa hết 9 g Na2SO4 tạo thành 109 g dd Na2SO4 bão hòa
vậy x g hòa tan tối đa hết y g Na2SO4 tạo thành 21.8 g dd Na2SO4 bão hòa
x= 21.8*100/109=20 g
y= 21.8-20=1.8 g
Vậy để có 21,8g dung dịch Na2SO4 bão hòa ở 20oC thì cần dùng 1.8 gam Na2SO4 và 20 gam nước
dung dịch trên chưa bão hòa
Khối lượng NaCl phảithêm để bão hòa là:
\(36-28=8\left(g\right)\)
Xét \(\dfrac{28}{80}.100=35\left(g\right)\) => chưa bão hoà
Gọi \(m_{NaCl\left(thêm\right)}=a\left(g\right)\\ \rightarrow S_{NaCl\left(20^oC\right)}=\dfrac{28+a}{80}.100=36\left(g\right)\\ \Leftrightarrow a=28,52\left(g\right)\)
Phải hòa tan \(\dfrac{80.11,1}{100}=8,88g\) muối này vào 80g nước để được dd bão hòa ở nhiệt độ trên
C% Na2SO4 = \(\dfrac{62}{100}=62\%\)
Khối lượng Na2SO4 cần hoà tan vào 150g nước để thu được dung dịch bão hoà là:
\(150.\dfrac{62}{100}=93g\)
Ta có trong 100(g) nước có được 250(g) dung dịch Na2SO4 20%
Ta lại có: \(C_{\%_{Na_2SO_4}}=\dfrac{m_{Na_2SO_4}}{250}.100\%=20\%\)
=> \(m_{Na_2SO_4}=50\left(g\right)\)
=> \(S=\dfrac{50}{100}.100=50g_{Na_2SO_4}\)
Vậy ở 600oC trong 100 gam nước, độ tan của Na2SO4 là 50 gam.
Đáp án B
150 g nước thì hòa tan tối đa 45 gam K 2 C O 3
100 gam nước thì hòa tan tối đa = 30 gam
\(a,S_{KNO_3\left(20^oC\right)}=\dfrac{60}{190}.100=31,6\left(g\right)\)
\(b,m_{H_2O}=\dfrac{69,9}{39,8+100}.100=50\left(g\right)\\ \rightarrow m_{NaCl\left(tách,ra\right)}=\dfrac{50}{100}.\left(39,8-36\right)=1,9\left(g\right)\)
Ở 20oC, độ tan của Na2SO4 trong nước là 9g
Có nghĩa là ở 20oC: cứ 100g H2O hòa tan tối đa hết 9 g Na2SO4 tạo thành 109 g dd Na2SO4 bão hòa
vậy x g hòa tan tối đa hết y g Na2SO4 tạo thành 21.8 g dd Na2SO4 bão hòa
x= 21.8*100/109=20 g
y= 21.8-20=1.8 g
Vậy để có 21,8g dung dịch Na2SO4 bão hòa ở 20oC thì cần dùng 1.8 gam Na2SO4 và 20 gam nước