Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án C
Ở một loài thực vật lưỡng bội: gen (A) quy định hoa đơn trội hoàn toàn so với alen (a) quy định hoa kép; gen (B) quy định cánh hoa dài trội hoàn toàn so với alen (b) quy định cánh hoa ngắn.
2 gen thuộc cùng nhỏm gen liên kết, HVG diễn ra ở cả 2 giới, tần số hoán vị = 0,2
p (đơn, dài) x (kép, ngắn) à F1: 100% đơn, dài (dị hợp) và P đồng hợp tử
à Kiểu gen F1: AB//ab
F1 tự thụ
F2: cơ thể có kiểu gen Ab//aB = Ab♂ x aB♀ + Ab♀ x aB ♂ 0 , 1 2 × 2 = 0 , 02 à I sai.
F2 tỉ lệ đơn, dài dị hợp Ab//aB + AB//ab + Ab//AB + AB//aB = 0,02 + (0,4)2 x 2 + 0,1 x 0,4 x 2 x 2 = 0,5 à II đúng.
F2 gồm 4 KH: Đơn, dài; Đơn, ngắn: Kép, dài; kép, ngắn;
Tỉ lệ mỗi loại KH: Đơn, ngắn = 0,5 + ab//ab = 0,66
Kép dài = đơn ngắn = 0,25 - ab//ab = 0,09
kép ngắn = ab//ab = 0,16 à III đúng
Kiểu gen dị hợp
F2 = Ab//aB + AB//ab + Ab//ab + aB//ab + Ab//AB + AB//aB = 0, 34 + 0,1 x 0,4 x 2 x 4 = 0,66
à IV đúng.
Đáp án B
Phương pháp:
- Sử dụng công thức :A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB - = 0,25 – aabb
- Hoán vị gen ở 1 bên cho 10 loại kiểu gen
- Giao tử liên kết = (1-f)/2; giao tử hoán vị: f/2
Cách giải:
Quy ước gen: A- đơn; a- kép; B- dài, b- ngắn
P: ABAB×abab
I sai, có tối đa 1 kiểu gen
II, tỷ lệ kiểu gen
→ II đúng
III, cây hoa đơn cánh dài = 0,5 + hoa kép, cánh ngắn = 0,5 + 0,42 = 0,66
Cây hoa đơn, cánh dài đồng hợp là 0,42 =0,16 → cây hoa đơn cánh ngắn là 0,5 → III đúng
IV. Tỷ lệ kiểu hình ở F2 là: 0,66A-B- :0,09A-bb:0,09aaB-:0,16aabb
→ IV đúng
Đáp án D
Xét tỷ lệ ở F2: hoa đỏ/ hoa trắng =9:7; cánh kép/ cánh đơn =3:1 → cánh kép là trội hoàn toàn so với cánh đơn, tính trạng màu sắc hoa do 2 gen không alen tương tác bổ sung
Quy ước gen:
A-B- Hoa đỏ; A-bb/aaB-/aabb: hoa trắng
D- cánh kép; dd: cánh đơn
Nếu các gen PLĐL thì F2 có tỷ lệ kiểu hình (9:7)(3:1) ≠ đề bài → 1 trong 2 gen quy định màu sắc nằm trên cùng 1 cặp NST tương đồng với gen quy định hình dạng cánh.
Giả sử gen B và D cùng nằm trên 1 cặp NST.
Ta có tỷ lệ cây hoa đỏ cánh kép: A-B-D- = 0,495
Xét các phát biểu:
I đúng
II đúng, số kiểu gen tối đa là 3×10 =30
III, cây hoa đỏ cánh kép thuần chủng chiếm tỷ lệ 0,4AB × 0,4AB =0,16 → III sai
IV đúng
Đáp án A
Xét tỷ lệ hoa đỏ/hoa trắng = 1/3 → AaBb× aabb
Kép/đơn = 1/1 → Dd × dd
→ lai phân tích:
P: dị hợp 3 cặp gen nếu các gen PLĐL thì đời con phải phân ly (1:3)(1:1) ≠ đề bài → cặp gen Dd và Aa hoặc Bb cùng nằm trên 1 cặp NST. Giả sử Aa và Dd cùng nằm trên 1 cặp NST.
Ta có tỷ lệ kiểu hình hoa đỏ, kép : A D a d Bb = 0,05 → AD = 0,1 < 0,25 → là giao tử hoán vị P có kiểu gen dị hợp đối. f= 20%
Tỉ lệ kiểu hình ở F2 : 1 cây thân cao, quả tròn :2 cây thân cao, quả dài :1 cây thân thấp, quả dài
ð Hai gen quy định chiều cao cây và hình dạng quả nằm trên cùng 1 NST
ð F1 dị hợp chéo
ð Do liên kết hoàn toàn hoặc hoán vị gen chỉ xảy ra ở một bên ( tần số hoán vị bất kì )
ð Các đáp án thỏa mãn là 1 – 2-4
ð Đáp án B
Đáp án D.
Giải thích:
- Theo bài ra ta có:
A-B- quy định hoa đỏ; A-bb hoặc aaB- hoặc aabb quy định hoa trắng.
D- quy định hoa kép, d quy định hoa đơn.
- Tỉ lệ kiểu hình ở F1:
Hoa kép : hoa đơn = 3 : 1
Hoa đỏ : hoa trắng = 9 : 7
Nếu 2 cặp tính trạng phân li độc lập thì cây hoa trắng, dạng đơn chiếm tỉ lệ ¼ x 7/16 = 0,1094 = 10,94% trái với giả thuyết là 9,25%.
→ Hai cặp tính trạng liên kết với nhau, trong đó cặp gen Dd liên kết với một trong hai cặp gen Aa hoặc Bb.
→ (1) sai.
- Ở F1, cây hoa đỏ, dạng kép (A-B-D-) chiếm tỉ lệ 40,5%.
Giả sử cặp gen Bb liên kết với Dd thì cặp Aa phân li độc lập, do đó A- chiếm tỉ lệ 3/4.
→ B-D- chiếm tỉ lệ 40,5% : 3/4 = 0,54
Kiểu hình B-D- chiếm tỉ lệ 0,54
→ Kiểu hình bbdd chiếm tỉ lệ 0,04.
→ Giao tử bd = 0,2
→ Tần số hoán vị 40%.
→ (2) đúng.
- Vì giao tử bd = 0,2
→ Kiểu gen của P là AaBd/bD.
Cây P lai phân tích, ở đời con, kiểu hình hoa đỏ, dạng kép (A-B-D-) chiếm tỉ lệ 1/2 x 0,2 = 0,1 = 10%
→ (3) đúng.
- Cây hoa đỏ, dạng đơn ở F1 (có kí hiệu A-B-dd) gồm có:
Xét cặp gen A- có 1AA và 2Aa nên sẽ cho 2 loại giao tử là 2/3A ; 1/3a.
Xét cặp NST mang B-dd gồm có 0,3.0,3 Bd/Bd và 2.0,3.0,3 Bd/bd sẽ cho 2 loại giao tử là 0,15Bd, 0,06bd
→ Tỉ lệ là 5Bd ; 2bd.
Loại giao tử Abd chiếm tỉ lệ 2/3 x 5/7 = 10/21.
→ Khi lai phân tích, sẽ có kiểu hình hoa đỏ, dạng đơn (A-B-dd) với tỉ lệ đúng bằng tỉ lệ của giao tử Abd = 10/21.
→ (4) đúng.
Đáp án D
F1 dị hợp các cặp gen.
Tỷ lệ ababdd=0,04→ a b a b d d = 0 , 04 → a b a b = 0 , 16 = 0 , 4 x 0 , 4 = 0 , 32 x 0 , 5 ;A-B-=0,66; A-bb=aaB-= 0,09
F1:
A
B
a
b
D
d
x
A
B
a
b
D
d
HVG ở 2 bên; f= 20%
(1) sai
(2) đúng
(3) đúng
Tỷ lệ thân cao, hoa đỏ, quả tròn: A-B-D- = (0,5 + aabb)×0,75 =49,5%
(4) đúng. Tỷ lệ thân cao, hoa đỏ, quả dài: A-B-dd = (0,5 + aabb)×0,25 =16,5%
(5) sai.
Tỷ lệ lặn về 1 tính trạng là: A-B-dd + A-bbD- + aaB-D- = 0,66 ×0,25 + 2×0,09×0,75 =0,3
Đáp án B.
Cả 4 dự đoán đều đúng.
Giải thích:
Đời F2 có tỉ lệ 1:2:1, trong đó tỉ lệ của mỗi cặp tính trạng là 3:1.
(1) đúng. Vì khi F1 có kiểu gen Ab/aB thì chỉ một bên bố hoặc mẹ có hoán vị gen với tần số bất kì (tần số bao nhiêu cũng được) thì đời con luôn có tỉ lệ kiểu hình 1:2:1. Vì cơ thể Ab/aB không có hoán vị thì giao tử ab=0 nên kiểu hình lặn ab/ab = 0. Do đó kiểu A-B- = 0,5; kiểu hình A-bb = kiểu hình aaB- = 0,25.
(2) đúng. Vì tỉ lệ kiểu hình 1:2:1 chứng tỏ có liên kết gen. Nếu có hoán vị ở một bên bố hoặc mẹ thì đời F2 có 7 kiểu gen; Nếu không có hoán vị thì chỉ có 3 kiểu gen.
(3) đúng. Kiểu hình hoa tím, quả dài có kí hiệu kiểu gen A-B-. Vì kiểu gen Ab/aB không có hoán vị nên kiểu hình A-B- chỉ có 3 KG là AB/Ab, AB/aB, Ab/aB. (Nếu có hoán vị ở cả hai giới thì sẽ có 5 kiểu gen quy định kiểu hình hoa tím, quả dài).
(4) đúng. Nếu 2 cặp gen liên kết hoàn toàn thì F2 cũng cho tỉ lệ kiểu hình 1:2:1.
Đáp án A