K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

28 tháng 9 2019

Đáp án D

Ở một loài thực vật, cho cây thân cao tự thụ phấn, đời F1 thu được 2 loại kiểu hình với tỉ lệ 9 cây thân cao: 7 cây thân thấp à tính trạng này được quy định bởi quy luật tương tác bổ sung kiểu 9: 7

A_B_: thân cao

A_bb; aaB_; aabb: thân thấp

F1: 1 AABB: 2 AaBB: 4 AaBb: 2 AABb: 1 AAbb: 1 aaBB: 2 Aabb: 2 aaBb: 1 aabb

Ngẫu phối các cây thân cao ở F1: 1 AABB: 2 AaBB: 4 AaBb: 2 AABb

13 tháng 10 2017

Đáp án D

Ở một loài thực vật, cho cây thân cao tự thụ phấn, đời F1 thu được 2 loại kiểu hình với tỉ lệ 9 cây thân cao: 7 cây thân thấp à tính trạng này được quy định bởi quy luật tương tác bổ sung kiểu 9: 7

A_B_: thân cao

A_bb; aaB_; aabb: thân thấp

F1: 1 AABB: 2 AaBB: 4 AaBb: 2 AABb: 1 AAbb: 1 aaBB: 2 Aabb: 2 aaBb: 1 aabb

Ngẫu phối các cây thân cao ở F1: 1 AABB: 2 AaBB: 4 AaBb: 2 AABb

à GF1: AB= 4/9; Ab= 2/9; aB= 2/9; ab= 1/9

F2: A_B_ = 64/81(thân cao)

A_bb + aaB_ + aabb = 17/81 (thân thấp)

8 tháng 2 2017

Đáp án D

F1 phân ly theo tỷ lệ 9:7, tính trạng tương tác bổ sung 9 cây thân cao ở F1: (1AA:2Aa) x (1BB:2Bb)

Cho các cây này giao phấn ngẫu nhiên, ta xét từng cặp gen:

F1: (1AA:2Aa) x (1AA:2Aa)

G: (2A:1a) x (2A:1a)

F2: 8A-:1aa

Tương tự với cặp gen Bb

F1: (1BB:2Bb) x (1BB:2Bb)

G: (2B:1b) x (2B:1b)

F2: 8B-:1bb

Tỷ lệ kiểu hình ở F2:

(8A-:1aa) x (8B-:1bb)

64 cao    :   17 thấp

22 tháng 8 2019

Đáp án D

F1 phân li theo tỷ lệ 9:7, tính trạng tương tác bổ sung

9 cây thân cao ở F1: (1AA:2Aa)×(1BB:2Bb)

Cho các cây này giao phấn ngẫu nhiên, ta xét từng cặp gen

F1: (1AA:2Aa)×(1AA:2Aa)

G: (2A:1a) × (2A:1a)

F2: 8A- : 1aa

Tương tự với cặp gen Bb

F1: (1BB:2Bb)×(1BB:2Bb)

G: (2B:1b) × (2B:1b)

F2: 8B- : 1bb

Tỷ lệ kiểu hình ở F2

(8A- : 1aa) × (8B- : 1bb)

64 cao : 17 thấp

5 tháng 6 2018

Đáp án C

Sử dụng sơ đồ hình chữ nhật: Cạnh và đường chéo của hình chữ nhật là giao tử lưỡng bội cần tìm.

16 tháng 6 2018

Đáp án B

Để cây F1 tự thụ phấn cho tỉ lệ  9 cao: 7 thấp ( 16 tổ hợp = 4 giao tử đực x 4 giao tử cái)

F1 phải dị hợp hai cặp gen AaBb

Quy ước :A- B - : cao ; các kiểu gen còn lại cho kiêu hình thấp .

Xét các  cá thể có kiểu hình thân cao có : 1 AABB : 2AaBB : 2AABb : 4AaBb

      Để cây F2 cũng cho tỉ lệ kiểu hình 9 cao : 7 thấp => Cây đó có kiểu gen AaBb :  4/9

Một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Cho cây (P) tự thụ phấn, thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình: 9 thân cao, hoa đỏ : 3 thân cao, hoa trắng : 3 thân thấp, hoa đỏ : 1 thân thấp, hoa trắng. Biết không xảy ra đột biến và nếu có hoán vị gen thì tần số hoán vị bé hơn 50%....
Đọc tiếp

Một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Cho cây (P) tự thụ phấn, thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình: 9 thân cao, hoa đỏ : 3 thân cao, hoa trắng : 3 thân thấp, hoa đỏ : 1 thân thấp, hoa trắng. Biết không xảy ra đột biến và nếu có hoán vị gen thì tần số hoán vị bé hơn 50%. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. F1 có tối đa 9 kiểu gen.

I. Cho tất cả các cây thân cao, hoa trắng F1 giao phấn ngẫu nhiên thì ở đời con sẽ có 1/6 số cây thân thấp, hoa trắng.

I. Cho tất cả các cây thân thấp, hoa đở F1 tự thụ phấn thì ở đời con sẽ có số cây thân thấp, hoa đỏ chiếm 5/6.

II. Lấy ngẫu nhiên 1 cây thân cao, hoa đỏ ở F1 thì xác suất thu được cây thuần chủng là 1/9.

 

A.

B. 4

C. 1   

D. 3

1
26 tháng 11 2019

Đáp án D

Tỷ lệ thân thấp, hoa trắng = 1/16 →ab = 0,25→ loại bỏ trường hợp các gen liên kết không hoàn toàn vì đề cho f< 50%.

Vậy các gen PLĐL, F1 có 16 loại tổ hợp → P dị hợp 2 cặp gen: AaBb × AaBb → (1AA:2Aa:1aa)(1BB:2Bb:1bb)

I đúng.

II sai, nếu cho các cây thân cao, hoa trắng giao phấn ngẫu nhiên: (1AA:2Aa)bb → thân thấp hoa trắng chiếm:  2 3 x 2 3 x 1 4 = 1 9

III đúng, nếu cho các cây thân thấp, hoa đỏ tự thụ: aa(1BB:2Bb) → thân thấp hoa đỏ chiếm:  1 - 2 3 x 1 4 = 5 6

IV đúng, AABB = 1/16; thân cao hoa đỏ là 9/16 → xác suất cần tính là 1/9

11 tháng 12 2018

Lai phân tích cây thân cao → 4 tổ hợp giao tử

=> Tương tác gen: cây thân cao dị 2 cặp AaBb => A-B-: cao, còn lại: thấp.

Cây thân thấp F1: 1Aabb : 1aaBb : 1aabb

Để thân thấp trong F1 giao phối với nhau ra cây có kiêu hình thân cao khi bố mẹ mang kiểu gen Aabb : aaBb

Ta có 

ð Aabb x  aaBb => AaBb : Aabb : aaBb : aabb 

 Tỉ lệ xuất hiện kiểu hình thân cao khi lai hai cá thể có kiểu hình thân thấp ở  F1là :  1 3 x 1 3 x 1 4 = 1 36

Đáp án D

3 tháng 3 2019

Chọn đáp án C

Có 3 phát biểu đúng đó là I, II, và III

Tỉ lệ kiểu hình ở đời con là 56,25% cây thân cao: 43,75% cây thân thấp = 9 : 7 (9M : 7N).

Tính trạng di truyền theo quy luật tương tác bổ sung.

I. Cây thân cao F2 có 4 kiểu gen là 1AABB, 2AABb, 2AaBB, 4AaBb.

→ Cây thuần chủng chiếm tỉ lệ là 1/9 → Đúng.

II. Cây thân thấp ở F2= có 5 kiểu gen với hệ số là: 1AAbb, 2Aabb, 1aaBB, 2aaBb, 1aabb.

→ Cây thuẩn chủng gồm 1AAbb + 1aaBB + 1aabb chiếm tỉ lệ 3/7 → Đúng.

III. Cây thân cao không thuần chủng có 3 kiểu gen với hệ số là 2AABb, 2AaBB, 4AaBb.

→ Tỉ lệ thân cao không thuần chủng trong số thân cao =8/9

→ Ở F2, cây thân cao không thuần chủng chiếm tỉ lệ = 8/16=1/2→ Đúng.

IV. Ở đời F2, cây thân cao thuần chủng chiếm tỉ lệ lớn nhất → Sai. Cây thân cao thuần chủng có 4 gen trội không phải chiếm tỉ lệ lớn nhất vì có 4 alen trội.

31 tháng 3 2017

Đáp án D

F2 phân ly  kiểu hình 9:7

→ tính trạng do 2 gen tương tác bổ sung

Quy ước gen: A-B-: thân cao;

aabb/A-bb/aaB-: thân thấp

F1: AaBb × AaBb

→ (1AA:2Aa:1aa)(1BB:2Bb:1bb)

Xét các phát biểu:

I đúng; cây thân cao thuần chủng

= 1/16;

cây thân cao= 9/16 → tỷ lệ là 1/9

II đúng, cây thân thấp thuần chủng

chiếm 3/16;

thân thấp chiếm 7/16 → tỷ lệ là 3/7

III đúng, các cây thân cao không thuần

chủng chiếm 8/16 = 1/2

IV sai, cây thân cao không thuần chủng

chiếm tỷ lệ lớn nhất