K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

3 tháng 3 2019

Chọn đáp án C

Có 3 phát biểu đúng đó là I, II, và III

Tỉ lệ kiểu hình ở đời con là 56,25% cây thân cao: 43,75% cây thân thấp = 9 : 7 (9M : 7N).

Tính trạng di truyền theo quy luật tương tác bổ sung.

I. Cây thân cao F2 có 4 kiểu gen là 1AABB, 2AABb, 2AaBB, 4AaBb.

→ Cây thuần chủng chiếm tỉ lệ là 1/9 → Đúng.

II. Cây thân thấp ở F2= có 5 kiểu gen với hệ số là: 1AAbb, 2Aabb, 1aaBB, 2aaBb, 1aabb.

→ Cây thuẩn chủng gồm 1AAbb + 1aaBB + 1aabb chiếm tỉ lệ 3/7 → Đúng.

III. Cây thân cao không thuần chủng có 3 kiểu gen với hệ số là 2AABb, 2AaBB, 4AaBb.

→ Tỉ lệ thân cao không thuần chủng trong số thân cao =8/9

→ Ở F2, cây thân cao không thuần chủng chiếm tỉ lệ = 8/16=1/2→ Đúng.

IV. Ở đời F2, cây thân cao thuần chủng chiếm tỉ lệ lớn nhất → Sai. Cây thân cao thuần chủng có 4 gen trội không phải chiếm tỉ lệ lớn nhất vì có 4 alen trội.

31 tháng 3 2017

Đáp án D

F2 phân ly  kiểu hình 9:7

→ tính trạng do 2 gen tương tác bổ sung

Quy ước gen: A-B-: thân cao;

aabb/A-bb/aaB-: thân thấp

F1: AaBb × AaBb

→ (1AA:2Aa:1aa)(1BB:2Bb:1bb)

Xét các phát biểu:

I đúng; cây thân cao thuần chủng

= 1/16;

cây thân cao= 9/16 → tỷ lệ là 1/9

II đúng, cây thân thấp thuần chủng

chiếm 3/16;

thân thấp chiếm 7/16 → tỷ lệ là 3/7

III đúng, các cây thân cao không thuần

chủng chiếm 8/16 = 1/2

IV sai, cây thân cao không thuần chủng

chiếm tỷ lệ lớn nhất

23 tháng 3 2018

Đáp án A

F2 phân ly 9 cao: 7 thấp → tương tác bổ sung, F1 dị hợp 2 cặp gen.

F1: AaBb × AaBb

I sai, F2 có tối đa 9 loại kiểu gen.

II sai, F2 phân ly kiểu gen: (1:2:1)(1:2:1)

III đúng.

IV đúng, AaBb =0,5×0,5 =0,25

25 tháng 10 2017

Đáp án D

Áp dụng công thức giải nhanh, ta có:

- Có 1/16 cây thân thấp → kiểu gen aa chiếm tỉ lệ 1/16 = 0,0625 = y.

→ giao tử a = 0 , 0625  = 0,25.

→ Ở thế hệ P, kiểu gen Aa có tỉ lệ = 2 y = 2×0,25 = 0,5.

→ Ở thế hệ P, cây thuần chủng chiếm tỉ lệ = 1 – 0,5 = 0,5 = 50%. → (I) đúng.

- Tỉ lệ kiểu gen ở P là 0,5AA : 0,5Aa. → Giao tử a = 0,25; Giao tử A =0,75.

- Tỉ lệ kiểu gen ở F1 là: 1 - y 2 AA : 2 y - y Aa : y aa =

= 1 - 0 , 25 2 AA : 2(0,25-0,0625) Aa : 0,0625 aa = 0,5625AA : 0,375Aa : 0,0625aa.

→ Cây dị hợp chiếm tỉ lệ = 0,375.

→ Cây thuần chủng chiếm tỉ lệ = 1 – 0,375 = 0,625 = 62,5% → (II) đúng.

- F1 có tỉ lệ kiểu gen = 0,5625AA : 0,375Aa : 0,0625aa. → Lấy ngẫu nhiên một cây thân cao thì xác suất thu được cây thuần chủng = 0,5625/(0,5625+0,375) = 9/15 = 3/5. → (III) đúng.

(IV) đúng. Vì F1 có tỉ lệ kiểu gen 0,5625AA : 0,375Aa : 0,0625aa

→ Giao tử A = 0,5625 + 0,375/2 = 0,75 và giao tử a có tỉ lệ = 0,25.

29 tháng 1 2018

Đáp án C

Gọi cấu trúc di truyền ở P: xAA:yAa

Ở F1: tỷ lệ cây hoa trắng = 1 / 10 = 0 , 1 = y ( 1 - 1 2 1 ) 2 → y = 0 , 4 => P: 0,6AA:0,4aa

Cấu trúc di truyền của F1:

0 , 6 + 0 , 4 ( 1 - 1 / 2 ) 2 A A : 0 , 4 2 A a : 0 , 4 ( 1 - 1 / 2 ) 2 a a <=> 0,7AA: 0,2 Aa: 0,1aa

Xét các phát biểu

I đúng

II đúng

III sai,  lấy ngẫu nhiên hai cây thân cao ở F1, xác suất thu được hai cây không thuần chủng là (2/9)2 = 4/81

IV đúng, cấu trúc di truyền ở F2 0 , 6 + 0 , 4 ( 1 - 1 / 2 2 ) 2 A A : 0 , 4 2 2 A a : 0 , 4 ( 1 - 1 / 2 2 ) 2 a a <=> 0,75AA: 0,1 Aa: 0,15aa

Trong số cây thân cao, cây thuần chủng chiếm 15/17

 

 

11 tháng 6 2018

Đáp án B.

F1 có aa = 1/16 → ở P tỉ lệ giao tử a = ¼

→ Tỉ lệ KG Aa ở P là 1/4 x 2 = ½ → AA = ½ → 1 Đúng

Hay ta có: P : 0,5AA : 0,5Aa → A=0,75, a=0,25

→ aa = 1/16 → 4 đúng

→ F1 thì có AA + aa = 62,5% → 2 đúng

F1 có 9/16AA : 6/16Aa → AA = 3/5 → 3 đúng