Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A
F1: 9:6:1 → tương tác 2 gen.
Tính trạng biểu hiện khác nhau ở 2 giới → 1 gen trên NST X.
P: AAXBXB × aaXbY → F1: 1AaXBXb : 1AaXBY.
AaXBXb × AaXBY → F2: (3A- : 1aa)(3B- : 1bb) trong đó bb là XbY
→ A-B- : đen; A-bb và aaB- : vàng; aabb: trắng.
Các con lông đen ở F2: (1AA : 2Aa)(1XBXB : 1XBXb : 1XBY)
Cho giao phối với nhau: (1AA : 2Aa)(1XBXB : 1XBXb) x (1AA : 2Aa)XBY.
Xét từng cặp:
(1AA : 2Aa) ↔ (2A:1a) → F3: aa =1/9 ; A- = 8/9
(1XBXB : 1XBXb) × XBY = (3XB : 1Xb) × (1XB : 1Y) → F3: bb = 1/4 × 1/2 = 1/8; B- = 7/8
I đúng. F3: tỷ lệ lông vàng: A-bb và aaB- : 8/9 × 1/8 + 1/9 × 7/8 =5/24
II sai. con đực lông đen= 8/9 ×3/4×1/2 = 1/3; tỷ lệ con đực là 1/2 → Tỉ lệ đực lông đen trong tổng số các con đực là 2/3
III đúng, Tỉ lệ con cái lông đen đồng hợp là 2/3×2/3 ×3/4×1/2 =1/6
IV đúng, Tỉ lệ phân li màu sắc lông là 56 con lông đen : 15 con lông vàng : 1 con lông trắng
Phép lai 1 tính trạng ra 16 tổ hợp
=> Có hiện tượng tương tác gen kiểu 9:6:1
=> Tính trạng do 2 cặp gen phân ly độc lập quy định
Mà kiểu hình phân ly ko đồng đều ở 2 giới nên có liên kết vs giới tính( gen nằm trên X)
Kiểu gen các con lông đen F2 là
(1/6AAXBXB 1/6AAXBXb 2/6AaXBXB 2/6AaXBXb) (1/3AAXBY 2/3AaXBY)
=> (2/3A 1/3a)(2/3A 1/3a)=> aa= 1/9 A-= 8/9
=> (3/4XB 1/4Xb)( 1/2Y 1/2XB) => XbY= 1/8 => trội = 7/8
=> Tỉ lệ lông vàng aaB-= 1/9*7/8 + A-bb= 8/9*1/8= 5/24= 15/72
=> Chọn D nhé
P/s mình chỉ biết biện luận vậy thôi mong là giúp đc bạn. Chúc bạn học tốt :))
F2 co 16 to hop giao tu trong do long trang chi xuat hien o con duc nen tinh trang mau long di truyen tuan theo quy luat tuong tac bo sung do hai cap gen quy dinh trong do co mot cap nam tren NST gioi tinh tren X khong co alen tuong ung tren Y.Quy uoc gen quy dinh mau long do hai gen A,B quy dinh trong do (A-B-) long den,(A-bb va aaB- )long vang,(aabb) long trang.XX-cai,XY-duc.co hai truong hop gen A nam tren NST thuong ,gen B nam tren NST gioi tinh va nguoc lai
-Truong hop gen A nam tren NST thuong
cac con long den o F2 giao phoi voi nhau;
Me:(1/6AAXBXB:1/6AAXBXb:2/6AaXBXB:2/6AaXBXb) tao ra giao tu:6/12AXB,2/12AXb,3/12aXB,1/12aXb
Bo:
(1/3AAXB:2/3AaXBY) tao ra giao tu:2/6AXB,2/6AY,1/6aXB,1/6aY
Vay ti le long vang thu dc o F3 l=2/6*2/12+2/6*1/12+1/6*3/12+1/6*1/12+1/6*2/12+1/6*3/12=15/72
Đáp án B
Lai phân tích thu được tỷ lệ 3 lông trắng: 1 lông đen → tính trạng do 2 cặp gen tương tác với nhau
Tỷ lệ kiểu hình ở 2 giới khác nhau → 1 trong 2 gen nằm trên NST X không có alen tương ứng trên Y
Quy ước gen A-B- lông đen; aaB-/A-bb/aabb: trắng
Cặp gen Bb nằm trên NST X
P: AAXBXB × aaXbY → AaXBXb : AaXBY
Cho con đực F1 lai phân tích: AaXBY × aaXbXb → (Aa:aa)(XBXb: XbY) → 2 con đực lông trắng, 1 con cái lông đen, 1 con cái lông trắng
Nếu cho F1 giao phối ngẫu nhiên: AaXBXb × AaXBY → (3A-: 1aa)(XBXB:XBXb:XBY: XbY)
Trong số các cá thể lông đen ở F2, con đực chiếm tỉ lệ 1/3
Đáp án A
F2 thu được 9 lông đen : 7 lông trắng
Biểu hiện của KH không đều ở 2 giới à nằm trên NST X
A-XB-: đen
A-Xb-; aaXB-; aaXb-: trắng
P: AAXBXB x aaXbY
F1: AaXBXb: AaXBY
F1 ngẫu phối
F2: (3A-:1aa) (2XB-: 1XBY: 1XbY)
Lông đen F2 giao phối với nhau:
(1AAXBXB: 1AAXBXb: 2AaXBXB: 2AaXBXb) x (1AAXBY : 2AaXBY)
G: (AXB = 1/2; AXb = aXB = 1/4 ; aXb = 1/12) (AXB = AY = 1/3 ; AXb = aY = 1/6)
à lông đen F3 = 7/9
Đáp án A
- Quy ước gen: A-B-: đen; A-bb + aaB- + aabb: trắng.
- F2: 9 đen, 7 trắng (chỉ có con đực trắng, đồng hợp lặn) → F1 dị hợp về 2 cặp gen và gen Aa hoặc Bb nằm trên NST giới tính X.
- F1 x F1:
- F2: (1AA:2Aa:1aa)(1XBXB : 1XBXb : 1XBY : 1XbY)
- Đen F2 giao phối với nhau:
- F3: Tỉ lệ con đen
Chọn B.
Giải chi tiết:
F2 phân ly 9:7.
→ Tính trạng do 2 gen tương tác bổ sung, con lông trắng mang toàn alen lặn chỉ có ở con đực.
→1 trong 2 gen nằm trên vùng không tương đồng của NST X.
F1 đồng hình lông đen.
→ P thuần chủng, XX là con cái, XY là con đực.
Quy ước gen:
A-B- lông đen.
A-bb/aaB-/aabb: lông trắng.
P: AAXBXB × aaXbY
→ F1: AaXBXb : AaXBY
F1 × F1: AaXBXb × AaXBY
→ (1AA:2Aa:1aa)(XBXB: XBXb: XBY:XbY)
Cho các con lông đen giao phối ngẫu nhiên với nhau:
(1AA:2Aa)(XBXB: XBXb) ×(1AA:2Aa)XBY
↔ (2A:1a)(3XB:1Xb) × (2A:1a)(XB:Y)
→ Tỷ lệ lông trắng ở F3 là:
F 1 : 9:6:1 → tương tác 2 gen.
Tính trạng biểu hiện khác nhau ở 2 giới → 1 gen trên NST X.
P: AAXBXB × aaXbY → F1: 1AaXBXb : 1AaXBY.
AaXBXb × AaXBY → F2: (3A- : 1aa)(3B- : 1bb) trong đó bb là XbY
→ A-B- : đen; A-bb và aaB- : vàng; aabb: trắng.
Các con lông đen ở : (1AA : 2Aa)(1XBXB : 1XBXb : 1XBY)
Cho giao phối với nhau: (1AA : 2Aa)(1XBXB : 1XBXb) x (1AA : 2Aa)XBY.
Xét từng cặp:
(1AA : 2Aa) ↔ (2A:1a) → : aa =1/9 ; A- = 8/9
(1XBXB : 1XBXb) × XBY = (3XB : 1Xb) × (1XB : 1Y)
→ : bb = 1/4 × 1/2 = 1/8; B- = 7/8
I đúng. F 3 : tỷ lệ lông vàng: A-bb và aaB- : 8/9 × 1/8 + 1/9 × 7/8 = 5/24
II sai. con đực lông đen= 8/9 ×3/4×1/2 = 1/3; tỷ lệ con đực là 1/2 → Tỉ lệ đực lông đen trong tổng số các con đực là 2/3
III đúng, Tỉ lệ con cái lông đen đồng hợp là 2/3×2/3 ×3/4×1/2 =1/6
IV đúng, Tỉ lệ phân li màu sắc lông là 56 con lông đen : 15 con lông vàng : 1 con lông trắng
Đáp án cần chọn là: A