K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

24 tháng 4 2018

Đáp án C

Có 2 phát biểu đúng, đó là III và IV

Số cá thể cái có kiểu hình A-B- X D - chiếm tỉ lệ 33%

→ A-B- chiếm tỉ lệ 66% → a b a b  chiếm tỉ lệ 16%

→Giao tử  ab = 0,4 Tần số hoán vị = 1 - 2 x 0,4 = 0,2 sai

Vì có hoán vị gen ở cả hai giới cho nên số kiểu gen ở đời con = 10 x 4 = 40 sai

Số cá thể cái dị hợp 3 cặp gen chiếm tỉ lệ = ( 2 x 0,16 + 2 x 0,01) x 1/4 = 0,085 đúng

Số cá thể mang kiểu hình trội về 2 tính trạng chiếm tỉ lệ = 1/4.( 2 - 20 x 0,04) = 0,3  đúng

10 tháng 7 2017

Đáp án A

Xét sự di truyền riêng của từng cặp tính trạng ta có

 

- A B a b   × A B   a b  2 căp gen dị hợp trên cùng nằm trên một cặp NST lai với nhau cho 10 kiểu gen

  Số kiểu gen tối đa ở F1 là: 4.10=40 kiểu gen →  I sai

Số cá thể cái có kiểu hình trội cả về 3 tính trạng là 

Mà 16% ab/ab=40%.ab x 40%.ab  tần số hoán vị gen đã xảy ra ở hai giới là f=(50% -40%).2=20%. II đúng

- Số cá thể cái dị hợp về 3 cặp gen F1

 III đúng

- Số cá thể mang kiểu hình trội về 2 tính trạng F1 là:

 IV đúng

Vậy có 3 phát biểu đưa ra là đúng 

4 tháng 10 2019

Đáp án C

Có 2 phát biểu đúng là III và IV.

Số cá thể cái có kiểu hình A-B-XD- chiếm tỉ lệ 33%→ A-B- chiếm tỉ lệ 66%  chiếm tỉ lệ 16%.→ Giao tử ab = 0,4. → Tần số hoán vị = 1 - 2×0,4 = 0,2. → II sai.

Vì có hoán vị gen ở cả hai giới cho nên số kiểu gen ở đời con = 10×4 = 40. → I sai.

Số cá thể cái dị hợp 3 cặp gen chiếm tỉ lệ = (2×0,16 + 2×0,01)× 1/4 = 0,085 = 8,5% → III đúng.

Số cá thể mang kiểu hình trội về 2 tính trạng chiếm tỉ lệ 1/4(2-20 x 0,04)= 0,3 → IV đúng

4 tháng 8 2018

Đáp án C

Có 2 phát biểu đúng là III và IV. → Đáp án C.

Số cá thể cái có kiểu hình A-B-XD- chiếm tỉ lệ 33%.→ A-B- chiếm tỉ lệ 66% →  chiếm tỉ lệ 16%.

→ Giao tử ab = 0,4. → Tần số hoán vị = 1 - 2×0,4 = 0,2. → II sai.

Vì có hoán vị gen ở cả hai giới cho nên số kiểu gen ở đời con = 10×4 = 40. → I sai.

Số cá thể cái dị hợp 3 cặp gen chiếm tỉ lệ = (2×0,16 + 2×0,01)× 1/4= 0,085 = 8,5% → III đúng.

Số cá thể mang kiểu hình trội về 2 tính trạng chiếm tỉ lệ= (0,5-5x0,04) = 0,3. → IV đúng

11 tháng 12 2019

Chọn đáp án C

Có 2 phát biểu đúng, đó là III và IV. Giải thích:

Số cá thể cái có kiểu hình  A - B - X D - chiếm tỉ lệ 33%.

→  A-B- chiếm tỉ lệ 66%  → a b a b
→ Giao tử ab = 0,4  →  Tần số hoán vị .=1-2x0,4=0x2II sai
Vì có hoán vị gen ở cả hai giới cho nên số kiểu gen ở đời con =10x4=40 
I sai.
Số cá thể cái dị hợp 3 cặp gen chiếm tỉ lệ là (2x0,16+2x0,01) 1 4 =0,085 III đúng.

Số cá thể mang kiểu hình trội về 2 tính trạng chiếm tỉ lệ: 1 4 (2-20x0,04)=0,3  → IV đúng.

15 tháng 7 2018

Đáp án C

Số cá thể cái có kiểu hình A-B-XD- chiếm tỉ lệ 33%.

→ A-B-  chiếm tỉ lệ 66% → a b a b  chiếm tỉ lệ 16%

→ giao tử ab = 0,4 → tần số hoán vị =1 – 2x0,4 = 0,2 →II sai

Vì có hoán vị gen ở cả hai giới cho nên số kiểu gen ở đòi con = 10x4 = 40 → I sai

Số cá thể cái dị hợp 3 cặp gen chiếm tỉ lệ =(2x0,16+2x0,01)x 1/4= 0,085 = 8,5% → III đúng.

Số cá thể mang kiểu hình trội về 2 tính trạng chiếm tỉ lệ =1/4(2- 20x0,04)= 0,3 → IV đúng

Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng. Thực hiện ghép lai: A B a b X D X d   x   A B a b X D Y  thu được F1. Trong tổng...
Đọc tiếp

Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng. Thực hiện ghép lai: A B a b X D X d   x   A B a b X D Y  thu được F1. Trong tổng số cá thể ở F1, số cá thể cái có kiều hình trội về cả 3 tính trạng chiếm 33%. Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. F có tối đa 36 loại kiểu gen.

II. Khoảng cách giữa gen A và gen B là 20 cM.

III. F1 có 8,5% số cá thể cái dị hợp tử về 3 cặp gen.

IV. F1 có 30% số cá thể mang kiểu hình trội về 2 tính trạng.

A. 2.

B. 3.

C. 1.

D. 4.

1
1 tháng 11 2019

¦ IV đúng

19 tháng 3 2017

Đáp án C

P: ♀ AB/ab XDXd x ♂ AB/ab XDY

F1: A-B-XDX- = 33% à A-B- = 0,66 à aabb = 0,16 à f = 20%

thu được F1. Trong tổng s thể ở F1, s thể cái kiểu hình trội vcả 3 tính trạng chiếm 33%. Biết rng mỗi gen quy định một tính

trạng, các alen trội trội hoàn toànkhông xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gencả quá trình phát sinh giao tử đực giao tử cái với tn số bằng nhau. Theo thuyết, bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. F1 t ối đa 36 loại kiu gen. à sai, số KG tối đa = 10.4 = 40

II. Kho ảng cách giữa gen A gen B 40 cM. à sai

III. F1 8,5% s thcái dị hp t ử về 3 cp gen. à đúng

AaBbXDXd = (0,4.0,4.2+0,1.0,1.2).0,25 = 8,5%

IV. F1 30% số thmang kiểu hình trội về 2 tính trạng à đúng

A-B-XdY + A-bbXD- + aaB-XD- = 0,66.0,25+0,09.0,75+0,09.0,75 = 0,3