K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

13 tháng 4 2018

Chỉ có (3) đúng.

Giải thích:

Đời F1 có tỉ lệ 1:1, đời F2 có tỉ lệ 1:1 thì gen quy định tính trạng nằm trên NST X.

- Vì gen nằm trên NST X cho nên (1) sai.

- Vì gen nằm trên NST X cho nên ta có sơ đồ lai: XaXa x XAY thu được F1 có 1XAXa, 1XaY có tỉ lệ kiểu hình 1 lông đỏ : 1 lông trắng.

Tiếp tục cho F1 lai với nhau:1XAXa x 1XaY

Thu được F2 có 1XAXa, 1XaXa, 1XAY, 1XaY = 2 lông đỏ : 2 lông trắng = 1:1.

Nếu tiếp tục cho F2 giao phối với nhau thì F3 có tỉ lệ 7 đỏ : 9 trắng.

(2) sai.

- Vì gen nằm trên NST X cho nên sẽ có 5 kiểu gen, trong đó giới đực có 2 kiểu gen, giới cái có 3 kiểu gen.

(3) đúng.

- Có 2 kiểu gen quy định lông trắng, đó là XaXa và XaY.

Đáp án A.

20 tháng 7 2019

Đáp án A

Đời F1 có tỉ lệ 1:1; đời F2 có tỉ lệ 1:1 thì gen quy định tính trạng nằm trên NST X.

- Vì gen nằm trên NST X cho nên (I) sai.

- Vì gen nằm trên NST X cho nên ta có sơ đồ lai: X a X a x  X A Y  thu được F1 có 1 X A X a ; 1 X a Y  có tỉ lệ kiểu hình 1 lông đỏ : 1 lông trắng.

Tiếp tục cho F1 lai với nhau: 1 X A X a x 1 X a Y

Thu được F2 có 1 X A X a ; 1 X a X a ; 1 X A Y ; 1 X a Y = 2 lông đổ : 2 lông trắng = 1:1

Nếu tiếp tục cho F2 giao phối với nhau thì F3 có tỉ lệ 7 đỏ : 9 trắng → (II) sai.

- Vì gen nằm trên NST X cho nên sẽ có 5 kiểu gen, trong đó giới đực có 2 kiểu gen, giới cái có 3 kiểu gen  (III) đúng.

- Có 2 kiểu gen quy định lông trắng, đó là  X a X a  và  X a Y

Ở một loài thú, tính trạng màu lông do một gen có 4 alen nằm trên NST thường quy định, các alen trội lặn hoàn toàn. Biết không xảy ra đột biến. Thực hiện 2 phép lai, thu được kết quả như sau: Phép lai 1: Cá thể lông vàng giao phối với cá thể lông xám, F1 có tỉ lệ: 2 vàng : 1 xám : 1 trắng. Phép lai 2: Cá thể lông đỏ giao phối với cá thể lông vàng, F1 có tỉ lệ: 2 đỏ : 1 vàng : 1 xám. Theo lí...
Đọc tiếp

Ở một loài thú, tính trạng màu lông do một gen có 4 alen nằm trên NST thường quy định, các alen trội lặn hoàn toàn. Biết không xảy ra đột biến. Thực hiện 2 phép lai, thu được kết quả như sau:

Phép lai 1: Cá thể lông vàng giao phối với cá thể lông xám, F1 có tỉ lệ: 2 vàng : 1 xám : 1 trắng.

Phép lai 2: Cá thể lông đỏ giao phối với cá thể lông vàng, F1 có tỉ lệ: 2 đỏ : 1 vàng : 1 xám.

Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Trong loài này, có 4 kiểu gen quy định kiểu hình lông đỏ.

II. Cho tất cả các cá thể lông vàng F1 của phép lai 1 lai với cá thể lông trắng thì luôn thu được đời con có 50% số cá thể lông vàng.

III. Đời F1 của phép lai 2 có 4 loại kiểu gen.

IV. Cho cá thể lông vàng ở thế hệ P của phép lai 2 giao phối với cá thể lông trắng, thì có thể thu được đời con với tỉ lệ 1 vàng : 1 trắng.

A. 1

B. 4

C. 3

D. 2

1
10 tháng 6 2017

Đáp án B

PL 1: Vàng × xám →2 vàng : 1 xám : 1 trắng→ Vàng>xám>trắng

PL 2:  Đỏ × vàng →2 đỏ : 1 vàng : 1 xám → Đỏ>vàng>xám

Thứ tự trội, lặn là:  đỏ > vàng > xám > trắng.

Quy ước: A1:  lông đỏ>A2: lông vàng>A3: lông xám>A4: lông trắng

PL1: A2A4 × A3A4 → 1A2A3:1A2A4:1A3A4:1A­4A4

PL2: A1A3 × A2A3/4 → 1A1A2:1A1A3/4:1A2A3:1A­3A3/4

Xét các phát biểu:

I đúng, là A1A1/2/3/4

II đúng. Cho tất cả các cá thể lông vàng F1 của phép lai 1 lai với cá thể lông trắng : 1A2A3:1A2A4  × A­4A4 ↔(2A2:1A3:1A4) ×A4 →50% số cá thể lông vàng

III đúng.

IV đúng, cho cá thể lông vàng ở thế hệ P của phép lai 2 giao phối với cá thể lông trắng A2A4 × A­4A4 →1 vàng : 1 trắng.

3 tháng 8 2019

Đáp án B

Phương pháp:

- Áp dụng quy luật liên kết gen với giới tính

- Gen nằm trên vùng tương đồng của NST giới tính

Quy ước gen: A – Lông đen ; a – lông trắng

P:

Cho F1 giao phối ngẫu nhiên ta được F2:

Kiểu hình: 50% đực lông đen: 25% cái lông đen: 25% cái lông trắng

8 tháng 8 2017

Chọn đáp án B

P: XAYA × XaXa

F1: XAXa : XaYA

F2: XAXa : XaXa : XAYA : XaYA

1 cái lông đen : 1 cái lông trắng : 2 đực đen

Ở một loài thú, cho con đực lông đen giao phối với con cái lông xám (P), thu được F1 có 100% cá thể lông đỏ. Cho F1 giao phối tự do, thu được F2 có tỉ lệ: 6 con cái lông đỏ : 3 con đực lông đỏ : 2 con cái lông xám : 1 con đực lông xám : 3 con đực lông đen : 1 con đực lông trắng. Biết không xảy ra đột biến. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Tính trạng màu lông do hai cặp...
Đọc tiếp

Ở một loài thú, cho con đực lông đen giao phối với con cái lông xám (P), thu được F1 có 100% cá thể lông đỏ. Cho F1 giao phối tự do, thu được F2 có tỉ lệ: 6 con cái lông đỏ : 3 con đực lông đỏ : 2 con cái lông xám : 1 con đực lông xám : 3 con đực lông đen : 1 con đực lông trắng. Biết không xảy ra đột biến. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Tính trạng màu lông do hai cặp gen quy định và cả hai cặp gen cùng nằm trên NST giới tính X.

II. Ở F2, có 6 kiểu gen quy định kiểu hình lông đỏ.

III. Cho các cá thể lông xám F2 giao phối với các cá thể lông đen F2. Sẽ có tối đa 6 sơ đồ lai.

IV. Cho các cá thể cái lông đỏ ở F2 lai phân tích sẽ thu được đời con có tỷ lệ kiểu hình: 2 con lông đỏ : 2 con lông đen : 1 con lông xám : 1 con lông trắng

A. 2

B. 3.

C. 1

D. 4

1
20 tháng 2 2019

Đáp án C

Chỉ có phát biểu II đúng

- F2 có tỉ lệ kiểu hình là:

= 9 : 3 : 3 : 1. → Tính trạng di truyền theo

quy luật tương tác bổ sung: A-B- quy định

lông đỏ, A-bb quy định lông xám, aaB- quy

định lông đen và aabb quy định lông trắng. 

Ở F2, tỉ lệ kiểu hình ở giới đực khác

với ở giới cái. → Tính trạng liên kết giới

tính, một trong 2 gen nằm trên

NST giới tính X. → I sai.

Kiểu gen của đời P là:

con cái XAXAbb × con đực XaYBB

→ F1: XAYBb × XAXaBb.

→ F2: 9 lông đỏ: 1XAXABB, 1XAXaBB,

3 lông xám: 1XAXAbb, 1XAXabb, 1XAYbb.

3 lông đen: 1XaYBB, 2XaYBb.

1 lông trắng: 1XaYbb.

- Kiểu hình lông đỏ có kí hiệu A-B-

nên sẽ có 4 kiểu gen ở cái (XAX-B-)

và 2 kiểu gen ở đực (XAYB-).

II đúng.

- Kiểu hình lông xám F2 có 2 kiểu gen

ở cái (XAXAbb, XAXabb)

và 1 kiểu gen ở đực (XAYbb)

- Kiểu hình lông đen F2 có 2 kiểu

gen ở đực (XaYB-)

Số sơ đồ lai

= 2 cái lông xám × 2 đực lông đen

= 4 sơ đồ lai. → III sai.

IV sai. Cho các cá thể cái lông đỏ ở

F2 lai phân tích, ta có:

→ G: (6XAB, 3XAb, 2XaB, 1Xab) × (Xab Yb)

→ Fa có kiểu hình là:

 

Ở một loài thú, tính trạng màu lông do một gen có 4 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định, các alen trội hoàn toàn so với nhau. Biết rằng không xảy ra đột biến. Thực hiện 2 phép lai, thu được kết quả như sau: Phép lai 1: Cá thể lông vàng giao phối với cá thể lông xám, F1 có tỉ lệ: 2 vàng : 1 xám : 1 trắng. Phép lai 2: Cá thể lông đỏ giao phối với cá thể lông vàng, F1 có tỉ lệ: 2...
Đọc tiếp

Ở một loài thú, tính trạng màu lông do một gen có 4 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định, các alen trội hoàn toàn so với nhau. Biết rằng không xảy ra đột biến. Thực hiện 2 phép lai, thu được kết quả như sau:

Phép lai 1: Cá thể lông vàng giao phối với cá thể lông xám, F1 có tỉ lệ: 2 vàng : 1 xám : 1 trắng.

Phép lai 2: Cá thể lông đỏ giao phối với cá thể lông vàng, F1 có tỉ lệ: 2 đỏ : 1 vàng : 1 xám.

Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Trong loài này, có 4 kiểu gen quy định kiểu hình lông đỏ.

II. Nếu cho cá thể lông xám ở P của phép lai 1 lai với cá thể lông trắng thì đời con có 50% số cá thể lông trắng.

III. Ở phép lai 2, có tối đa 3 sơ đồ lai thỏa mãn.

IV. Cho cá thể lông vàng ở thế hệ P của phép lai 1 giao phối với cá thể lông vàng ở thế hệ P của phép lai 2, thì có thể thu được đời con có tỉ lệ 3 vàng : 1 trắng.

A. 3

B. 4

C. 1

D. 2

1
2 tháng 1 2020

Đáp án B

PL 1: Vàng × xám →2 vàng : 1 xám : 1 trắng→ Vàng>xám>trắng

PL 2:  Đỏ × vàng →2 đỏ : 1 vàng : 1 xám → Đỏ>vàng>xám

Thứ tự trội, lặn là:  đỏ > vàng > xám > trắng.

Quy ước: A1:  lông đỏ>A2: lông vàng>A3: lông xám>A4: lông trắng

PL1: A2A4 × A3A4 → 1A2A3:1A2A4:1A3A4:1A­4A4

PL2: A1A3 × A2A3/4 → 1A1A2:1A1A3/4:1A2A3:1A­3A3/4; A1A4 × A2A3

Xét các phát biểu:

I đúng, là A1A1/2/3/4

II đúng. Cho tất cả các cá thể lông xám P của phép lai 1 lai với cá thể lông trắng :

A3A4  × A4A4→ 1A3A4:1 A4A4→50% số cá thể lông trắng.

III đúng.

IV đúng, cho cá thể lông vàng ở thế hệ P của phép lai 1 giao phối với cá thể lông vàng ở thế hệ P của phép lai 2: A2A4 × A­2A4 →3 vàng : 1 trắng.

Ở một loài thú, tính trạng màu lông do một gen có 4 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. Alen Al quy định lông đen trội hoàn toàn so với các alen A2, A3, A4; Alen A2  quy định lông xám trội hoàn toàn so với alen A3, A4; Alen A3 quy định lông vàng trội hoàn toàn so với alen A4 quy định lông trắng. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Cho cá thể lông...
Đọc tiếp

Ở một loài thú, tính trạng màu lông do một gen có 4 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. Alen Al quy định lông đen trội hoàn toàn so với các alen A2, A3, A4; Alen A2  quy định lông xám trội hoàn toàn so với alen A3, A4; Alen A3 quy định lông vàng trội hoàn toàn so với alen A4 quy định lông trắng. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Cho cá thể lông xám giao phối với cá thể lông đen, thu được F1 có tối đa 4 loại kiểu gen, 3 loại kiểu hình.

II. Cho 1 cá thể lông đen giao phối với 1 cá thể lông vàng, đời con có thể có tỉ lệ kiểu hình là 2 con lông đen : 1 con lông vàng : 1 lông trắng.

III. Cho 1 cá thể lông đen giao phối với 1 cá thể lông trắng, đời con có thể có tỉ lệ kiểu hình là 1 con lông đen : 1 con lông xám.

IV. Cho 1 cá thể lông vàng giao phối với 1 cá thể lông vàng, đời con có thể có tỉ lệ kiểu hình là 3 con lông vàng : 1 con lông trắng.

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

1
10 tháng 6 2017

Chọn D

I. đúng. Ví dụ khi bố mẹ có kiểu gen là: A2A3 × A1A3. Thì đời con có 4 loại kiểu gen là: 1A1A2 : 1A1A3 : 1A2A3 : 1A3A3. Và có 3 loại kiểu hình là: 2 Lông đen (1A1A2 và A1A3); 1 lông xám (1A2A3); 1 Lông vàng(1A3A3).

II. đúng. Vì nếu cá thể lông đen có kiểu gen là A1A4 thì khi lai với cá thể lông vàng (A3A4) thì sẽ thu được đời con có tỉ lệ kiểu gen: 1A1A3 : 1A1A4 : 1A3A4 : 1A4A4. Và có 3 loại kiểu hình là: 2 Lông đen (1A1A3 và A1A4); 1 lông vàng (1A3A4); 1 lông trắng (1A4A4).

III. đúng. Vì nếu cá thể lông đen có kiểu gen là A1A2 thì khi lai với cá thể lông trắng (A4A4) thì sẽ thu được đời con có tỉ lệ 1A1A4 : 1A2A4. → Có 1 lông đen : 1 lông xám.

IV. đúng. Vì nếu cá thể lông xám có kiểu gen là A2A4 và cá thể lông vàng có kiểu gen A3A4 thì khi lai với nhau (A2A4 × A3A4) thì sẽ thu được đời con có tỉ lệ 1A2A3 : 1A2A4 : 1A3A4 : 1A4A4. → Có tỉ lệ kiểu hình là 2 cá thể lông xám : 1 cá thể lông vàng : 1 cá thể lông trắng.

Vậy có 4 nội dung đúng.

Ở một loài thú, tính trạng màu lông do một gen có 4 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. Alen A1 quy định lông đen trội hoàn toàn so với các alen A2, A3, A4; Alen A2 quy định lông xám trội hoàn toàn so với các alen A3, A4; Alen A3 quy định lông vàng trội hoàn toàn so với alen A4 quy định lông trắng. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Cho cá thể...
Đọc tiếp

Ở một loài thú, tính trạng màu lông do một gen có 4 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. Alen A1 quy định lông đen trội hoàn toàn so với các alen A2, A3, A4; Alen A2 quy định lông xám trội hoàn toàn so với các alen A3, A4; Alen A3 quy định lông vàng trội hoàn toàn so với alen A4 quy định lông trắng. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Cho cá thể lông xám giao phối với cá thể lông vàng, thu được F1 có tối đa 4 loại kiểu gen, 3 loại kiểu hình.

II. Cho 1 cá thể lông đen giao phối với 1 cá thể lông trắng, đời con có thể có tỉ lệ kiểu hình là 1 con lông đen : 1 con lông vàng.

III. Cho 1 cá thể lông đen giao phối với 1 cá thể lông trắng, đời con có thể có tỉ lệ kiểu hình là 1 con lông đen : 1 con lông xám.

IV. Cho 1 cá thể lông vàng giao phối với 1 cá thể lông vàng, đời con có thể có tỉ lệ kiểu hình là 3 con lông vàng : 1 con lông trắng.

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

1
27 tháng 12 2018

Chọn D                 

Cả 4 phát biểu đúng.

- I đúng. Ví dụ khi bố mẹ có kiểu gen là A2A4 × A3A4. Thì đời con có 4 loại kiểu gen là: 1A2A3 : 1A2A4 : 1A3A4 : 1A4A4. Và có 3 loại kiểu hình là: lông xám (1A2A3 : 1A2A4); Lông vàng (1A3A4); lông trắng (1A4A4).

- II đúng vì nếu cá thể lông đen có kiểu gen là A1A3 thì khi lai với cá thể lông trắng (A4A4) thì sẽ thu được đời con có tỉ lệ 1A1A4 : 1A3A4 → Có 1 lông đen : 1 lông vàng.

- III đúng vì nếu cá thể lông đen có kiểu gen là A1A2 thì khi lai với cá thể lông trắng (A4A4) thì sẽ thu được đời con có tỉ lệ 1A1A4 : 1A2A4 → Có 1 lông đen : 1 lông xám.

- IV đúng vì nếu cá thể lông xám có kiểu gen là A2A4 và cá thể lông vàng có kiểu gen A3A4 thì khi lai với nhau (A2A4 × A3A4) thì sẽ thu được đời con có tỉ lệ 1A2A3 : 1A2A4 : 1A3A4 : 1A4A4 → Có tỉ lệ kiểu hình là 2 cá thể lông xám : 1 cá thể lông vàng : 1 cá thể lông trắng.