Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
nC2H2 = 1/26 (mol)
Đốt cháy 1/26 mol C2H2 tỏa ra 49,98 kJ
=> Đốt cháy 1 mol C2H2 tỏa ra x kJ
=> x = 1 x 49,98 : (1/26) = 1299,48 kJ
=> ${\Delta _r}H_{298}^0$ = -1299,48 kJ (vì đây là phản ứng tỏa nhiệt nên enthalpy mang giá trị âm)
(a): Không cần cung cấp nhiệt
(b): Không cần cung cấp nhiệt
(c): Cần cung cấp nhiệt để nhiệt phân
(d): Chi cần nhiệt lúc khơi mào phản ứng
=> Phản ứng (c) là phản ứng cần cung cấp năng lượng trong quá trình phản ứng
Đáp án C
Đáp án C
nNaCl = = 0,3 mol
2NaCl + H2SO4 → Na2SO4 + 2HCl
0,3 (mol) → 0,3 (mol)
H% = 90% => nHCl = 0,3. = 0,27 (mol)
VHCl = 0,27.22,4 = 6,048 (lít)
1 gam H2 ⇒ nH2 = $\frac{1}{2}$mol
3 mol H2 : ${\Delta _r},H_{298}^0$ = 250 kJ.
$\frac{1}{2}$ mol H2 : ${\Delta _r},H_{298}^0$ = 250. $\frac{1}{2}$ :3 = 41,67 kJ.
⇒ Để thu được 1 gam H2, phản ứng này cần hấp thu 41,67 kJ.
- Khi đốt cháy 1 mol CH4 tỏa ra 890,36 kJ
- Để tạo thành 1 mol CaO bằng cách nung CaCO3 cần 178,29kJ
=> Số mol CH4 cần dùng để đốt cháy là: 178,29 : 890,36 = 0,2 mol
=> Số gam CH4 cần dùng để đốt cháy là: 0,2 x 16 = 3,2 (gam)