K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Ở một loài động vật, tính trạng màu sắc lông do hai gen không alen phân li độc lập quy định. Trong kiểu gen đồng thời có mặt gen A và B quy định lông đen; khi kiểu gen chỉ có một trong hai gen A hoặc B quy định lông xám; kiểu gen không có cả hai gen A và B cho kiểu hình lông trắng. Cho P: lông xám thuần chủng giao phối với lông đen, thu được F1 phân li kiểu hình theo tỉ lệ: 50% lông đen : 50% lông...
Đọc tiếp

Ở một loài động vật, tính trạng màu sắc lông do hai gen không alen phân li độc lập quy định. Trong kiểu gen đồng thời có mặt gen A và B quy định lông đen; khi kiểu gen chỉ có một trong hai gen A hoặc B quy định lông xám; kiểu gen không có cả hai gen A và B cho kiểu hình lông trắng. Cho P: lông xám thuần chủng giao phối với lông đen, thu được F1 phân li kiểu hình theo tỉ lệ: 50% lông đen : 50% lông xám. Biết rằng không xảy ra đột biến, quá trình giảm phân diễn ra bình thường. Kiểu gen của các cá thể lông đen và lông xám ở thế hệ P là:

 (1) AAbb × AaBB.                 

(2) AAbb × AaBb.                              

(3) aaBB × AaBb.             

(4) AAbb × AABb.

(5) aaBB × AaBB.                 

(6) aaBB × AABb.                             

(7) AaBB × aaBb

A. (2), (3), (4), (5).

B. (2), (4), (5), (7)

C. (1), (3), (6), (7)

D. (2), (4), (5), (6)

1
26 tháng 12 2018

Đáp án : A

A-B- = đen

A-bb = aaB- = xám

aabb = trắng

P lông xám thuần chủng có thể là AAbb hoặc aaBB.

Trường hợp 1 : P xám thuần chủng có kiểu gen  AAbb

P: AAbb x A-B-

F1 : 50% A-B- : 50% xám

Xám F1 không thể là aaB- vì AA x A- cho 100% A-

Do đó xám F1 là A-bb

Ta có ở F1 thì A- = 100%

=>  Tỉ lệ bb = 50%

=>  P: bb x Bb

Cặp AA x A- có thể là AA x AA hoặc AA x Aa

Vậy P: AAbb x AABb

        P: AAbb x AaBb

 

Trường hợp 2:  P xám thuần chủng có kiểu gen là aaBB

Tương tự cách giải ở trên ta có

Có P : aaBB x AaBB

P : aaBB x AaBb

Vậy các cặp đúng là (2), (3), (4), (5).

Đáp án A

Ở một loài động vật, tính trạng màu sắc lông do hai gen không alen phân li độc lập quy định. Trong kiểu gen đồng thời có mặt gen A và B quy định lông đen; khi kiểu gen chỉ có một trong hai gen A hoặc B quy định lông xám; kiểu gen không có cả hai gen A và B cho kiểu hình lông trắng. Cho P: lông xám thuần chủng giao phối với lông đen, thu được F1 phân li kiểu hình theo tỉ lệ: 50% lông đen : 50% lông...
Đọc tiếp

Ở một loài động vật, tính trạng màu sắc lông do hai gen không alen phân li độc lập quy định. Trong kiểu gen đồng thời có mặt gen A và B quy định lông đen; khi kiểu gen chỉ có một trong hai gen A hoặc B quy định lông xám; kiểu gen không có cả hai gen A và B cho kiểu hình lông trắng. Cho P: lông xám thuần chủng giao phối với lông đen, thu được F1 phân li kiểu hình theo tỉ lệ: 50% lông đen : 50% lông xám. Biết rằng không xảy ra đột biến, quá trình giảm phân diễn ra bình thường. Kiểu gen của các cá thể lông đen và lông xám ở thế hệ P là:

(1) AAbb × AaBB.        (2) AAbb × AaBb.         (3) aaBB × AaBb.          (4) AAbb × AABb.

(5) aaBB × AaBB.         (6) aaBB × AABb.         (7) AaBB × aaBb.

A. (2), (3), (4), (5).         

B. (2), (4), (5), (7).         

C. (1), (3), (6), (7).         

D. (2), (4), (5), (6)

1
5 tháng 1 2018

Đáp án A

- Cá thể lông xám thuần chủng có thể có kiểu gen là AAbb hoặc aaBB → phép lai 7 sai → B,C sai

- Xét phép lai số 6: aaBB × AABb → tạo F1 có kiểu gen là: AaBB: AaBb (100% đen) → phép lai số 6 không phù hợp → D sai

11 tháng 2 2019

Đáp án : A

Xét màu lông trắng

F1 : lông trắng A- x  lông trắng A-

F2 : 6 trắng : 1 đen : 1 xám

F2 có 8 tổ hợp lai =  4 x 2

Vậy một bên F1 phải cho 4 loại giao tử : AB, Ab, aB, ab ó có kiểu gen AaBb

2 cặp gen Aa và Bb phân li độc lập trong tương tác gen

Có lông đen aaB- = 1 8  

=>  Tỉ lệ B- = 1 2  

=>  F1 : Bb x bb

Vậy F1 : AaBb x Aabb

Xét tính trạng chiều dài lông :

F2 : 1 dài : 1 ngắn

=>  F1 : Dd x dd

Xét 2 tính trạng :

1 : ( AaBb, Dd) x (Aabb, dd)

F2 : 37,5% A---D- : 37,5%A---dd : 10% aaB-dd : 10% aabbD- : 2,5% aaB-D- : 2,5%aabbdd

Có 2 gen nằm trên cùng 1 cặp NST

Hoặc A và D cùng trên 1 cặp NST tương đồng hoặc B và D cùng trên 1 NST tương đồng

-          Aa và Dd cùng trên 1cặp  NST tương đồng :

Có 10% aaB-dd : 10% aabbD- : 2,5% aaB-D- : 2,5% aabbdd

<=> B- (10% aadd : 2,5% aaD-) : bb (10% aaD- : 2,5% aadd)

Không thể qui đổi được tỉ lệ giữa B- và bb ó cặp NST chứa Bb không phân li độc lập với cặp NST chứa Aa và Dd ( mâu thuẫn)

=>   A và D không nằm trên 1 NST tương đồng

=>   Bb và Dd cùng nằm trên 1 cặp NST tương đồng

Có 37,5% A---D- : 37,5%A---dd : 10% aaB-dd : 10% aabbD- : 2,5% aaB-D- : 2,5%aabbdd

<=> 75% A- : aa ( 10%B-dd : 10%bbD- : 2,5%B-D- : 2,5%bbdd)

Thỏa mãn tỉ lệ 75% A- : 25% aa

Có bbdd = 0 , 025 0 , 25  = 10%

Mà cây F1 Aa b d b d  cho giao tử bd = 1

=>  Cây F1 còn lại cho giao tử bd = 10% <25%

=>  Giao tử bd là giao tử mang gen hoán vị

=> Cây F1 còn lại có kiểu gen :Aa B d b D   và có tần số hoán vị gen là f = 20%

14 tháng 11 2018

Đáp án B

P: AaBb × aaBb → (1Aa:aa)(1BB:2Bb:1bb)

Xét các phát biểu

I đúng, vì có alen B trong kiểu gen

II đúng.

III sai, 3/8 số con có màu lông đen

IV đúng.

21 tháng 1 2019

Đáp án : D

Ta có

Kiểu gen

A-bb : có màu

aabb: màu trắng

aaB-

A-B-

=> P :  AAbb x aaBB

=> F1 :     AaBb

=> Fx F1   :  AaBb x AaBb

=> F: 9 A-B- : 3 A-bb : 3 aaB- : 1 aabb

=> 13 trắng : 3 màu

27 tháng 9 2018

Đáp án D

Quy ước: A-B-: Lông nâu; A-bb + aaB-: :Lông mơ, aabb: lông trắng

Để đời con cho tỉ lệ 3 gà lông mơ: 4 gà lông nâu: 1 gà lông trắng = 8 tổ hợp = 4.2 → 1 bên bố mẹ cho 4 loại giao tử, bên còn lại cho 2 loại giao tử

→ Chỉ có trường hợp 1, 3 đúng

Thực hiện thí nghiệm cho giao phối giữa chuột lông trắng, dài với chuột lông xám, ngắn đều thuần chủng thu được F1 đồng tính lông trắng, dài. Tiếp tục giao phối giữa các cá thể F1 với nhau thu được F2 phân li kiểu hình: 56,25% lông trắng, dài: 18,75% lông trắng, ngắn: 18,75 lông đen, dài: 6,25% lông xám, ngắn. Biết mỗi gen quy định một tính trạng. Có bao nhiêu phát biểu sau về thí nghiệm...
Đọc tiếp

Thực hiện thí nghiệm cho giao phối giữa chuột lông trắng, dài với chuột lông xám, ngắn đều thuần chủng thu được F1 đồng tính lông trắng, dài. Tiếp tục giao phối giữa các cá thể F1 với nhau thu được F2 phân li kiểu hình: 56,25% lông trắng, dài: 18,75% lông trắng, ngắn: 18,75 lông đen, dài: 6,25% lông xám, ngắn.

Biết mỗi gen quy định một tính trạng. Có bao nhiêu phát biểu sau về thí nghiệm trên là đúng?

(1) Hai cặp gen quy định hai tính trạng trên phân li độc lập

(2) Ở F2 có tối đa 9 kiểu gen  4 9

(3) Trong số các cá thể chuột lông trắng, dài; tỉ lệ cá thể mang kiểu gen dị hợp 2 cặp gen là

(4) Cho 2 cá thể thuần chủng chuột lông đen, dài và chuột lông trắng, ngắn lai với nhau; thu được đời con đồng nhất một kiểu gen.

A. 0

B. 1

C. 2

D. 3

1
20 tháng 10 2018

Đáp án C

Sơ đồ hóa phép lai:

PTC: chuột lông trắng, dài X chuột lông xám, ngắn

F1: đồng tính lông trắng dài

Ft  x F1 → F2: 9 lông trắng, dài : 3 lông trắng, ngắn : 3 lông xám, dài : 1 lông xám, ngắn.

Nhận xét: P thuần chủng tương phản → F đồng tính lông trắng, dài → lông trắng dài là tính trạng trội hoàn toàn so với lông xám, ngắn.

Quy ước: A - lông trắng, a - lông xám; B - lông dài, b - lông ngắn.

(1) Sai. F2 tỉ lệ 9:3:3:1. Đây là tỉ lệ của phép lai:

AaBb X AaBb (Phân li độc lập) hoặc  A B a b x   A B a b

(Di truyền liên kết không hoàn toàn với f = 50%).

(2) Sai. Nếu là phân li độc lập sẽ cho F1 tối đa 9 kiểu gen.

Nếu là di truyền liên kết không hoàn toàn sẽ cho F2 tối đa 10 kiểu gen.

     (3)Đúng. Nếu là phân li độc lập thì trong số các cá thể chuột lông trắng, dài; tỉ lệ cá thể mang kiểu gen dị hợp 2 cặp gen là 
Nếu là di truyền liên kết không hoàn toàn thì trong số các cá thể chuột lông trắng, dài; tỉ lệ cá thể mang kiểu gen dị hợp 2 cặp gen là 
     (4)Đúng. Nếu là phân li độc lập: 
Nếu là di truyền liên kết không hoàn toàn: 

25 tháng 11 2017

Đáp án B

Dài/ngắn = 3:1 → F1: Dd × Dd

Trắng : đen: xám = 12 : 3 : 1 = 16 tổ hợp = 4.4 → Tương tác gen kiểu át chế

→ F1: AaBb × AaBb

Quy ước : A-B- ; A-bb : Trắng

aaB- : Đen ; aabb: xám

→ F1 dị hợp 3 cặp gen → Nếu F1 tuân theo quy luật PLĐL thì F2 có 4 3  =64 tổ hợp. Nhưng F2 chỉ có 16 tổ hợp (tỉ lệ 9:3:3:1)

→ Hiện tượng di truyền liên kết.

→ Đáp án A và C loại

F2 không có xám, dài (aa;bb;D-)và không có đen,ngắn (aa;B-;dd)

mà kích thước lông do một gen quy định → D liên kết với A hoặc B → Đáp án D loại

F1 có kiểu gen là  Aa BD bd

22 tháng 12 2018

Đáp án A.

Xét tính trạng chiều dài lông: F2: 3 dài : 1 ngắn => do 1 gen 2 alen quy định => F1: Db x Db.

Xét tính trạng màu lông: 12 trắng : 3 đen : 1 xám => F1: AaBb x AaBb.

Tỷ lệ F2 nói chung: 9:3:3:1 => 3 gen không thể đều phân ly độc lập với nhau

=> có liên kết gen D, d với gen B, b (hoặc A, a).

Tỷ lệ xám, ngắn: 0,0625.

Aa x Aa → 0,25aa

=> b d b d = 0 , 0625 0 , 25 = 0 , 25 => F1:  B D b d × B D b d

=> F1: Aa B D b d × B D b d